Hotline 24/7
08983-08983

Bọc răng sứ: Các loại răng sứ, ưu và nhược điểm mỗi loại chất liệu?

Bạn muốn thay diện mạo mới cho hàm răng hư tổn hoặc kém thẩm mỹ bằng cách bọc răng sứ? Vậy đừng nên bỏ lỡ bài viết này. AloBacsi sẽ cung cấp cho bạn từ A-Z về những ưu điểm, nhược điểm của mỗi loại chất liệu bọc răng sứ, giúp bạn tự tin với nụ cười tỏa nắng.

Bọc răng sứ (hay chụp răng sứ) là một điều trị phục hình răng với mục đích tái tạo lại vẻ thẩm mỹ và chức năng của răng bị mẻ vỡ, sâu răng, mòn răng, hoặc răng bị mất,...

I. Răng sứ là gì?

Răng sứ là loại răng được tạo có màu sắc và hình dáng như răng thật, dùng để phục hình răng bị mất hay răng có khuyết điểm. Chất liệu sử dụng là sứ có có khả năng “sao chép” được hầu hết đặc tính vẻ ngoài của răng thật nhằm tái tạo lại tính thẩm mỹ, chức năng của răng.

Răng sứ là loại răng được tạo có màu sắc và hình dáng như răng thật, dùng để phục hình răng bị mất hay răng có khuyết điểm

Dựa vào phân loại phục hình răng, người ta chia răng sứ thành 2 loại tương ứng:

  • Răng sứ cố định: Răng được gắn cố định bằng xi-măng lên răng thật hoặc trên implant.

  • Răng sứ tháo lắp: Răng sứ được lắp trên hàm giả nên có thể tháo ra lắp vào (hoặc hàm giả trên implant).

II. Bọc răng sứ là gì?

Bọc răng sứ (hay chụp răng sứ) là một điều trị phục hình răng với mục đích tái tạo lại vẻ thẩm mỹ và chức năng của răng bị mẻ vỡ, sâu răng, mòn răng, hoặc răng bị mất,...

Theo đó, để bọc răng sứ trên răng thật, răng phải được mài lại với hình dạng nhỏ hơn (được gọi là cùi răng) nhằm tạo không gian bọc răng sứ. Cùi răng phải đảm vừa đủ độ dày, cao và song song,… để răng sứ có thể gắn dính lâu dài.

Mỗi người sẽ có một mẫu răng sứ riêng dựa trên mẫu cùi răng đã được sao chép khi bác sĩ lấy dấu răng.

Bọc răng sứ là một điều trị phục hình răng với mục đích tái tạo lại vẻ thẩm mỹ và chức năng của răng bị mẻ vỡ, sâu răng...

Có 2 loại hình phục hồi chính trong chụp răng sứ là: Mão răng sứ và cầu răng sứ.

  • Mão răng (dental crown): Mão răng tựa như một cái mũ chụp phủ lên bên ngoài răng thật. Mục đích của phương pháp này là giúp răng thêm độ chắc chắn, đồng thời cải thiện tính thẩm mỹ cho răng. Mão răng giúp phục hồi lại hình dáng thẩm mỹ, kích thước và chức năng của răng.

  • Cầu răng (dental bridge): Còn được gọi là trồng răng bắc cầu - trồng răng sứ,... Đây là cách trồng răng mất theo kiểu cố định trên răng thật. Cấu trúc đơn giản nhất của cầu răng gồm 2 mão răng gắn lên 2 trụ là răng thật đã được mài thành cùi răng, và 1 phần thân răng giả nằm giữa để phục hồi hình dạng răng đã mất. Theo đó, cầu răng có thể dài hơn, với nhiều trụ hơn được đúc thành 1 khối liên tục nhằm mục đích phục hồi nhiều răng mất.

III. Trường hợp nào nên bọc răng sứ?

Bọc răng sứ (hay làm răng sứ) là tên gọi chung cho cả 2 loại điều trị mão răng sứ và cầu răng sứ, dù chỉ định ở mỗi loại phục hình này là khác nhau. Do đó, chúng ta cần tham vấn BS rõ ràng trước khi lựa chọn phương pháp bọc răng sứ phù hợp.

Dưới đây là một số lý do bạn nên làm mão răng sứ:

  • Răng gãy vỡ: Bạn bị gãy thân răng do chấn thương, tai nạn hoặc do ăn nhai mạnh.

  • Bị sâu răng phá hủy: Nếu việc điều trị trám răng thông thường không thể đảm bảo được độ bền vững lâu dài cho miếng trám thì bạn có thể lựa chọn phương pháp bọc răng sứ. Theo đó, mão răng là lựa chọn bảo vệ thân răng và tủy răng phù hợp nhất.

  • Răng chết tủy: Những chiếc răng chết tủy thì mô răng còn lại yếu hơn bình thường. Theo đó, làm mão răng giúp bảo vệ mô răng còn lại vững chắc lâu dài hơn. Tuy nhiên, răng chết tủy không được bọc mão răng với những chiếc răng có bị nứt vỡ quá nhiều hay trường hợp đã mất răng sau này.

Trường hợp nào nên bọc răng sứ?

  • Răng bị nứt: Trong trường hợp bạn bị nứt răng do dùng lực lớn hoặc tai nạn, gây đau và ê buốt. Việc ăn nhai sau đó có thể khiến đường nứt lan rộng và dẫn đến tình trạng vỡ răng. Theo đó, nếu có một mão răng chụp lên trên thì sẽ giúp bảo vệ mô răng, đồng thời giảm áp lực lên vùng nứt. Dù vậy, nếu vết nứt lan quá sâu xuống chân răng hoặc làm nứt đôi răng thì việc bọc mão răng cũng không thể giúp bạn giữ lại răng được. Vì vậy, khi răng bạn xuất hiện vết nứt nông thì nên đi khám sớm, đây cũng là điều kiện giúp bạn có thể giữ được răng.

  • Mòn răng: Người có thói quen nghiến răng hoặc siết chặt răng thì răng sẽ bị ngắn dần. Bên cạnh đó, răng bị mòn cũng có thể do tác động hoá học bởi các yếu tố như: vấn đề acid dạ dày (trào ngược dạ dày), thói quen ăn uống chứa nhiều acid,... Theo đó, một khi men răng mòn dần và để lộ phần ngà răng mềm thì bạn sẽ có cảm giác rất ê buốt, đôi khi gây viêm tủy, thậm chí chết tủy răng. Nếu tiếp tục để thêm nhiều răng bị mòn, khớp cắn sẽ bị sụp xuống, tầng mặt dưới trở nên ngắn và khuôn mặt trông già hơn. Đây là những trường hợp thường được chỉ định chỉ định bọc mão răng nhằm nâng cao khớp cắn và tái lập toàn hàm.

  • Răng có màu sắc, hình dạng bất thường: Trường hợp này thường gây mất thẩm mỹ. Do đó, bọc mão răng giúp đem lại nụ cười tự tin cho bạn.

  • Mẻ vỡ múi răng: Các múi răng (phần nhô lên trên mặt nhai) là nơi chịu nhiều lực nhai nhất nên thường mẻ vỡ do tai nạn, ăn cứng,... đặc biệt là với những răng đã có miếng trám lớn. Khi bị mẻ múi răng, phương pháp trám răng khó có thể giúp bạn phục hồi được. Vì vậy, mão răng sẽ giúp bạn cải thiện tình trạng này.

  • Miếng trám răng lớn: Nếu bạn có miếng trám quá lớn, cấu trúc răng còn lại thường sẽ yếu đi, có thể bị sâu răng tái phát hoặc mẻ vỡ miếng trám. Lúc này, mão răng là phương pháp phù hợp để bảo vệ các mô răng còn lại.

Nếu bạn nằm trong những trường hợp sau thì nên thực hiện cầu răng sứ:

  • Không thể thực hiện trồng răng implant do không đủ điều kiện về chi phí.

  • Bạn bị mất răng và có nhu cầu trồng răng cố định. Đảm bảo có đủ các răng thật kế cận chỗ mất răng.

  • Các trường hợp mòn răng, mất nhiều răng xen kẽ,… cần phục hồi răng tái lập khớp cắn toàn hàm.

  • Kết hợp trồng răng cầu răng và thẩm mỹ răng sứ.

  • Bạn không có khả năng phục hồi răng tháo lắp.

IV. Bọc răng sứ có tốt không?

1. Ưu điểm của bọc răng sứ?

  • Cầu răng sứ giúp phục hồi cố định các răng mất, phục hồi được cả chức năng và thẩm mỹ tốt.

  • Cải thiện thẩm mỹ nụ cười.

  • Mão răng là lựa chọn phục hình khá bền vững (trung bình từ 5-15 năm).

Phục hình bằng các loại răng toàn sứ góp phần cải thiện sự tự tin với hàm răng trắng đẹp tự nhiên, độ bền duy trì 10-25 năm

  • Mão răng sứ giúp bảo vệ răng khỏi sâu răng.

  • Bảo vệ răng bị mòn khỏi sự mài mòn bởi nhiều yếu tố.

  • Bảo vệ răng chết tủy khỏi bể vỡ sau điều trị tủy.

  • Bảo vệ răng bị nứt.

2. Nhược điểm của bọc răng sứ?

  • Để thực hiện phương pháp mão răng, bạn cần phải mài răng nhỏ lại để trở thành hình dạng phù hợp cho mão răng. Điều này gây mất nhiều mô răng và không phục hồi phục lại được.

  • Người bọc mão răng sứ đôi khi sẽ gặp phải trường hợp mẻ sứ. Theo đó, nếu vết mẻ nhỏ thì nha sĩ có thể sửa chữa tại chỗ mà không cần tháo bỏ mão răng sứ cũ. Tuy nhiên, đối với các vết nứt vỡ lớn, gây ảnh hưởng nhiều đến chức năng, độ bền, thẩm mỹ,... thì nha sĩ sẽ phải tháo bỏ mão răng sứ này ra và thực hiện lại từ đầu. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến độ bền của lớp sứ là chất lượng vật liệu, kỹ thuật nung, đủ thời gian và quy trình của nha sĩ.

  • Bọc răng sứ tốn kém hơn các phương pháp phục hồi trực tiếp (trám răng), và càng đắt tiền hơn với các loại vật liệu khác nhau.

  • Một số người sau khi bọc răng sứ thường bị nhạy cảm với nóng là lạnh trong thời gian ngắn hạn.

  • Ngay sau khi bọc răng sứ, bạn sẽ có cảm giác lạ khi cắn hoặc nhai thức ăn. Đây là phản ứng bình thường và sẽ hết trong thời gian ngắn. Nếu trường hợp này vẫn kéo dài, bạn không cắn lại được vì cộm thì cần tái khám điều chỉnh.

  • Đôi khi xi-măng gắn răng sứ bị tan mất hoặc lão hoá khiến mão răng bị lỏng. Từ đó, vi khuẩn có thể xâm nhập vào bên dưới mão răng gây ra tình trạng sâu răng. Bên cạnh đó, nếu mão răng được thử chưa khít sát hoặc xi-măng gắn không đạt/ không đủ thì mão răng có thể bị sút ra khỏi răng. Lúc này, bạn cần tái khám sớm nhất có thể.

Khi làm răng sứ, răng của bạn có thể sẽ bị ê buốt, viêm nướu... điều này còn tuỳ thuộc vào tay nghề của bác sĩ và công nghệ thực hiện bọc răng

  • Sau bọc răng sứ, nếu bạn thấy phần nướu xung quanh mão răng sứ bị viêm đỏ hoặc sưng, chảy máu nướu thì có thể là bạn bị viêm nướu. Tình trạng này có thể tạm thời và điều trị dễ dàng bằng điều trị cạo vôi răng. Tuy nhiên, tình trạng này cũng có thể kéo dài do nguyên nhân chính là mão răng sứ. Cụ thể, tình trạng viêm do mão răng sứ có thể do mão răng có đường viền đặt sai vị trí, xâm lấn khoảng sinh học, mão răng sứ không khít sát,... Lúc này, bạn nên tái khám để đảm bảo điều trị hết viêm nướu. Bởi nếu diễn tiến thành viêm nha chu sẽ dẫn đến lung lay răng, thậm chí có thể mất răng.

  • Một trường hợp hiếm gặp là khả năng bạn bị dị ứng với vật liệu làm mão răng, đặc biệt là kim loại. Khi đó, bạn sẽ được thay đổi mão răng thành loại vật liệu khác.

V. Có bao nhiêu loại răng sứ?

Các loại vật liệu của mão răng bao gồm:

  • Sứ: Sứ thiêu kết (sứ đắp), sứ thuỷ tinh

  • Kim loại: Vàng, titanium, Crom-Coban, Cr-Ni,...

  • Zirconia: Oxit của nguyên tố kim loại Zirconium (Zirconium dioxide - ZrO2)

Theo đó, các vật liệu này có thể kết hợp với nhau tùy theo mục đích và chỉ định đối với cầu mão răng sứ cho phù hợp.

Nhìn chung, những loại răng sứ sử dụng rộng rãi ngày nay có thể phân thành 4 loại chính có chỉ định và ưu nhược điểm khác biệt nhau. Các bác sĩ nha khoa sẽ khám, tìm hiểu tình trạng của bệnh nhân và chỉ định những phương pháp phù hợp nhất để đảm bảo độ bền chắc, sự sống của răng thật. Bởi trên thực tế, không có loại vật liệu nào đáp ứng được tất cả các yêu cầu lý tưởng của 1 phục hồi cố định.

Cụ thể, 4 loại răng sứ thông dụng nhất hiện nay gồm:

1. Răng sứ toàn sứ (All Porcelain) & Zirconia đắp sứ (Zirconia Layered)

Răng sứ toàn sứ (hay răng sứ không kim loại) là loại răng được sử dụng rộng rãi bởi phương pháp đem lại nhiều lợi ích. Trước đây, mão răng toàn sứ đầu tiên chỉ có 1 lớp sứ đắp (porcelain) nên chỉ định còn khá hạn chế do không sử dụng được ở vùng răng hàm (độ cứng thấp).

Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học hiện đại, sự ra đời của vật liệu sứ oxit (Ceramic) cứng như zirconia, alumina,... lớp sườn bên trong của mão toàn sứ được cắt ra (CAD/CAM) từ các khối vật liệu này. Khi kết hợp sứ đắp thiêu kết phủ bên ngoài, mão toàn sứ vừa đạt được tính thẩm mỹ rất cao mà còn có độ bền tốt.

Răng sứ toàn sứ là loại răng có tính thẩm mỹ cao với màu sắc và hình dáng như răng thật rất khó phân biệt bằng mắt thường

Ưu điểm:

  • Do không có kim loại nên sẽ không có khả năng xảy ra dị ứng, đồng thời không có độc tố khác (toxic-free)

  • Có tính thẩm mỹ và đem đến vẻ tự nhiên rất cao cho răng. Hầu như răng sứ toàn sứ sao chép được toàn bộ hình dạng, màu sắc và nét riêng của răng.

  • Lựa chọn tốt cho các mão răng phía trước.

Nhược điểm:

  • Độ bền có thể thấp hơn so với răng sứ kim loại, nhất là với cầu răng dài và răng cối lớn.

  • Độ bền có thể không đảm bảo với người có thói quen nghiến răng, lực nhai mạnh, hay siết chặt răng,... Vì vậy, đối tượng này nên lựa chọn loại khác để đảm bảo độ bền.

  • Giá thành cao hơn răng sứ kim loại.

2. Răng sứ kim loại (PFM - Porcelain Fused-to-Metal)

Đây là loại răng sứ có sự kết hợp của lớp sườn kim loại nằm bên trong, và lớp sứ thiêu kế phủ lên bên ngoài, được sử dụng rộng rãi từ rất lâu. Răng sứ kim loại cung cấp cả hai tính chất: độ cứng của kim loại và độ thẩm mỹ của sứ.

Răng sứ kim loại được chia ra thành 3 loại: Răng sứ kim loại thường, răng sứ Titan và răng sứ kim loại quý

Trong đó, các kim loại được sử dụng làm sườn có thể chia thành các loại sau:

  • Kim loại thông thường: Niken, Crom, Molibden…

  • Kim loại bán quý: Titan, Coban, Copper, Silver...

  • Kim loại quý: Vàng, Palladium, Platinum...

Trong đó có vài loại hợp kim được sử dụng nhiều nhất trong nha khoa với độ quý tăng dần: Niken-Crom, Titanium, Crom-Coban, Vàng-Palladium. Theo đó, những hợp kim càng quý thì độ cứng, bền càng tăng, đồng thời khả năng gây dị ứng và đen viền nướu càng giảm. Các hợp kim vàng cho thấy tương hợp sinh học tuyệt vời và độ bền có thể lên đến 20-30 năm.

Ưu điểm:

  • Đảm bảo 2 yếu tố trong cùng một phương pháp: đem lại độ bền và thẩm mỹ cho răng.

  • Độ bền của răng có thể lên đến 10 năm, thậm chí lâu hơn nếu được thực hiện đúng.

  • Là lựa chọn tốt cho các mão răng vùng răng sau và cầu răng dài vì khả năng chịu lực và độ bền uốn của kim loại.

  • Có chi phí thấp hơn mão zirconia và mão toàn sứ (ngoại trừ mão sứ kim loại quý là đắt nhất trong các loại răng sứ).

Nhược điểm:

  • Bạn có thể gặp trường hợp xuất hiện thành viền đen quanh nướu nếu sử dụng hợp kim có chứa Ni và 1 số loại khác.

  • Thẩm mỹ có phần thua kém phương pháp mão toàn sứ do không hoàn toàn giống 100% như răng thật.

  • Người có thói quen nghiến răng và hay siết răng, có thể gây mòn nhanh lớp sứ bên trên.

3. Răng sứ Zirconia nguyên khối (monolithic zirconia)

Mặc dù về bản chất thì răng sứ Zirconia nguyên khối có thể xếp cùng với răng sứ toàn sứ, nhưng về tính chất thì có nhiều sự khác biệt.

Cụ thể, Zirconia là là một sứ oxit (ceramic) của nguyên tố kim loại Zirconium, có đặc tính cứng hơn sứ (porcelain) thông thường rất nhiều. Do đó, Zirconia sở hữu ưu điểm về độ cứng chắc của kim loại và độ thẩm mỹ của sứ. Tuy nhiên zirconia có khuyết điểm là màu sắc có độ đục và độ trong (xuyên sáng) thấp. Hiện nay, khuyết điểm này đã được khắc phục phần nào với các thế hệ zirconia mới có độ xuyên sáng cao (zirconia high translucent).

Zirconia là loại răng toàn sứ, nên rất an toàn cho sức khỏe răng miệng

Ưu điểm:

  • Có thể thực hiện nhanh ngay tại nha khoa có hệ thống 1 lần hẹn trong vài giờ.

  • Do có độ cứng rất cao nên zirconia đảm bảo tính bền vững và hiếm khi mẻ sứ.

  • Phương pháp này khá phù hợp với những người có thói quen nghiến răng hay siết răng bởi Zirconia hầu như không mòn khi ăn nhai với răng trong miệng.

  • Đem lại tính thẩm mỹ cao và ngày càng được cải thiện.

  • Tương tự mão toàn sứ, zirconia không có kim loại nên đảm bảo không gây dị ứng và độc tố.

Nhược điểm:

  • Với phương pháp này, yêu cầu kỹ thuật rất cao của bác sĩ và kỹ thuật viên mới đạt được tiêu chuẩn về khớp cắn lẫn thẩm mỹ. Bởi Zirconia nguyên khối khó chế tác và chỉnh sửa, vì nó được cắt tiện từ khối sứ, thay vì đắp lên như các răng sứ toàn sứ.

  • Răng thật đối diện có thể bị mòn nhanh hơn, nhất là răng đã bị mòn hoặc tổn thương trước đó.

  • Cầu răng dài Zirconia dễ bị gãy hơn cầu răng sứ kim loại do có độ bền uốn thấp.

4. Răng sứ thuỷ tinh (Lithium Disilicate)

Đây là phương pháp khá mới đang được sử dụng ngày càng phổ biến, thường được gọi là sứ E.Max. Đặc tính của sứ thủy tinh là có độ trong suốt cao, màu sắc và thẩm mỹ có thể sao chép khớp đến 100% nét tự nhiên của răng thật.

Độ cứng trung bình của sứ thủy tinh giúp bảo vệ men răng khỏi sự mòn răng. Khác biệt chính của sứ thủy tinh là khả năng dán dính rất cao vào mô răng. Đây cũng là ưu điểm để thực hiện các phục hồi dán sứ: Veneer, Inlay/Onlay, Table-top,....

Răng sứ Emax là một trong những loại răng sứ đẹp và thẩm nhất hiện nay

Ưu điểm:

  • Nếu được thực hiện đúng kỹ thuật, răng sứ thuỷ tinh sẽ đem lại độ bền tốt.

  • Thẩm mỹ tối ưu nhất, đặc biệt các răng vùng răng trước như răng cửa,..

  • Bảo vệ răng đối diện khỏi sự mòn răng do mão răng.

  • Đây sẽ là lựa chọn tối ưu cho mão răng đơn lẻ cả ở vùng răng trước và sau.

Nhược điểm:

  • Có chi phí cao, có thể cao hơn zirconia và toàn sứ do độ khó của kỹ thuật.

  • Vì khả năng gãy do độ bền uốn nên phương pháp này ít được lựa chọn cho các phục hình cầu dài (hơn 3 đơn vị).

  • Nhạy cảm về kỹ thuật, yêu cầu độ chính xác và kỹ thuật dán dính tốt từ bác sĩ.

  • Người có thói quen nghiến răng hoặc có lực nhai lớn có thể sẽ gặp trường hợp mẻ vỡ ở vùng răng sau.

VI. Quy trình trồng răng sứ

Một quy trình trồng răng sứ bao gồm 5 bước sau:

1. Thăm khám và lên kế hoạch điều trị:

Ở bước này, bạn sẽ được khám tổng quát răng miệng, có thể chụp X-quang nếu bạn có tình trạng răng bị sâu hoặc viêm tủy. Theo đó, dựa vào kết quả thăm khám, các BS nha khoa sẽ chẩn đoán và tư vấn cho bạn những loại răng sứ thích hợp với tình trạng răng và điều kiện kinh tế.

Bác sĩ nha khoa khám, chẩn đoán và tư vấn cho bạn những loại răng sứ thích hợp với tình trạng răng và điều kiện kinh tế

2. Vệ sinh răng miệng, lấy dấu răng tạm:

Khi đã quyết định được loại răng sứ phù hợp, bạn sẽ được vệ sinh răng bao gồm: cạo vôi răng, vệ sinh khoang miệng, loại bỏ tình trạng viêm nướu. Đồng thời bạn sẽ được tiến hành lấy dấu răng tạm thời để làm dữ liệu cho việc chế tác răng sứ.

3. Gây tê, mài cùi răng, lấy dấu làm răng sứ và gắn răng tạm:

Khi đã đảm bảo đủ sức khoẻ cho quá trình bọc răng sứ bằng việc đo huyết áp, tim mạch, nha sĩ sẽ tiến hành gây tê vùng răng cần bọc sứ. Trong trường hợp răng cần bọc đã lấy tủy thì không phải gây tê nữa.

Sau khi gây tê, nha sĩ sẽ mài nhỏ thân răng thành cùi răng để làm trụ gắn răng sứ bên ngoài. Sau đó, bạn sẽ được lấy dấu cùi răng để làm răng sứ. Đồng thời, nha sĩ cũng sẽ so màu răng thật của bạn để lựa chọn màu răng sứ phù hợp, hoặc bạn cũng có thể yêu cầu màu răng và hình dáng răng mà mình mong muốn.

Khi đã có đủ dữ liệu, dấu răng sẽ được gửi về phòng chế tác để tiến hành làm răng sứ. Trong thời gian chờ đợi, bạn sẽ được gắn răng tạm thời để đảm bảo tính thẩm mỹ, không bị trống răng và bảo vệ cùi răng. Theo đó, các răng tạm thời này thường được làm từ nhựa cứng.

Gây tê, mài cùi răng, lấy dấu làm răng sứ và gắn răng tạm

4. Thử và gắn tạm răng sứ:

Trong giai đoạn này, bạn cần phải đến nha khoa để kiểm tra độ khít sát, hình dáng, màu sắc răng sứ.

Sau khi thử, nha sĩ sẽ gắn tạm răng sứ để bạn có thể ăn uống và trải nghiệm cảm giác ăn nhai với răng sứ. Nếu có bất kỳ bất lợi nào trong việc ăn uống thì bạn cần báo lại với nha sĩ để được điều chỉnh lại cho phù hợp.

5. Gắn kết thúc và tái khám định kỳ 6 tháng/lần:

Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình trồng răng sứ. Nếu bạn đã hài lòng với răng sứ thì nha sĩ sẽ tiến hành gắn răng vĩnh viễn. theo đó, bạn sẽ được hướng dẫn bảo quản răng sứ, chăm sóc, vệ sinh răng miệng và hẹn lịch tái khám định kỳ 6 tháng/lần.

VII. Chi phí trồng răng sứ

Chi phí trồng răng sứ còn tùy thuộc vào tình trạng của răng và loại răng sứ mà bạn muốn bọc.

Theo đó, chi phí cho một chiếc răng sứ sẽ dao động trong khoảng 1-8 triệu đồng, tùy thuộc vào từng chất liệu và tùy loại của răng sứ thẩm mỹ. Tuy nhiên, giá thành càng cao sẽ tỷ lệ thuận với độ tính thẩm mỹ của răng và thời gian bảo hành.

VIII. Cần lưu ý những gì trước và sau khi trồng răng sứ?

Dù bạn thực hiện bất kỳ phương pháp nắn chỉnh và thẩm mỹ răng nào, thì để đảm bảo tuổi thọ của răng, bạn nên có ý thức bảo quản thật tốt.

Theo đó, bạn cần chăm sóc và giữ gìn chúng thường xuyên nhất bởi dù răng sứ có độ bền cao, có thể chịu được lực tác động lớn hơn răng thật rất nhiều lần nhưng nó vẫn là răng giả, không gắn liền với cơ thể. Vì vậy, răng sứ sẽ không được dây chằng nha chu neo giữ.

Ngoài chăm sóc răng kỹ lưỡng, bạn cần hạn chế tối đa việc tác động lực mạnh lên răng sứ, chẳng hạn như không ăn các thức ăn quá dai, cứng; dùng bàn chải đánh răng có lông chải quá cứng…

Song, vấn đề chăm sóc răng miệng là việc làm cần thiết, kể cả khi bạn không bọc răng sứ. Bởi mỗi ngày, răng của chúng ta phải thường xuyên tiếp xúc với đa dạng các loại thực phẩm khác nhau, nếu không được chăm sóc kỹ thì răng sẽ nhanh chóng bị mài mòn.

Chỉ nha khoa giúp bạn làm sạch tận kẽ răng mà không gây hại nướu

Theo đó, bạn nên đánh răng ít nhất 2 lần/ngày vào mỗi buổi sáng/tối. Tránh tình trạng để thức ăn còn sót lại ở kẽ răng sẽ vôi răng và hôi miệng. Bạn có thể loại bỏ chúng ra bằng chỉ nha khoa để bảo vệ hàm răng chắc khỏe nhất.

Chế độ ăn uống cũng sẽ tác động trực tiếp đến độ bền, cũng như vẻ đẹp của răng sứ theo thời gian. Chính vì thế, bạn nên lưu ý những yếu tố như sau:

  • Không ăn các thực phẩm quá cứng, quá dai để tránh làm răng sứ bị vỡ.

  • Tốt nhất nên hạn chế ăn ăn thức ăn quá lạnh hay quá nóng để tránh làm tổn hại đến men răng.

  • Không nên hút thuốc lá bởi có thể làm răng xỉn màu, ố vàng.

  • Hạn chế thực phẩm chứa nhiều phẩm màu, đường hoặc axit, thức uống có gas bởi chúng có thể làm hỏng men răng. Không chỉ vậy, nó còn tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây sâu răng

  • Khi nhai thức ăn, nên nhai đều cả hai hàm để lực tác động bằng nhau. Điều này sẽ giúp bạn đảm bảo độ bền cho răng sứ tốt hơn.

Điều cuối cùng và quan trọng nhất đó là bạn nên kiểm tra định kỳ (khoảng 3 - 6 tháng) để sớm phát hiện những vấn đề sau khi bọc răng sứ.

Ngoài ra, nếu xảy ra bất cứ triệu chứng nào bất thường như: nứt vỡ răng sứ, đau nhức, ê răng hoặc khó nhai thì nên tìm đến nha sĩ ngay để được can thiệp sớm để tránh những biến chứng có thể xảy ra.

IX. Bọc răng sứ có ảnh hưởng sức khoẻ không?

Bọc răng sứ có ảnh hưởng đến sức khỏe không?

Theo các BS, về bản chất, bọc răng sứ chỉ tác động bên ngoài men răng và không lấn sâu vào những cấu trúc quan trọng hay các mô nướu xung quanh. Chính vì vậy, phương pháp này không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đối với sức khỏe răng miệng. Tuy nhiên, bọc răng sứ vẫn có thể gây ra những biến chứng tiêu cực nếu các chúng ta thực hiện ở cơ sở kém chất lượng.

Cụ thể, bạn có thể gặp những biến chứng sau:

  • Răng bị ê buốt, khó chịu do không đảm bảo quy chuẩn

  • Chết tủy răng: Một số trường hợp nếu thực hiện bởi nha sĩ tay nghề kém dẫn tới việc mài răng không chuẩn. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến tủy răng khiến răng bị yếu đi hoặc gây chết tủy hoàn toàn.

  • Viêm nướu: Việc lắp răng sứ không sát khít, chất lượng không đảm bảo có thể gây biến chứng sưng lợi, viêm nướu… Ngoài ra, một trường hợp không tương thích với răng sứ kim loại có thể gây kích ứng răng nướu, gây viêm nhiễm, đau nhức…

X. Hỏi đáp về trồng răng sứ

1. Trồng răng sứ sử dụng được bao lâu?

Do bọc răng sứ giúp răng cố định trên cung hàm nên “bọc răng sứ giữ được bao lâu” còn tùy thuộc vào chất lượng của mỗi loại răng sứ và kỹ thuật nha sĩ.

Ngoài ra, tuổi thọ của răng sứ còn phụ thuộc vào sự chăm sóc, vệ sinh đúng cách. Nếu đảm bảo được những yếu tố này, bọc răng sứ có thể có tuổi thọ khá cao, trung bình khoảng 20 - 25 năm.

2. Bọc răng sứ có đau không?

Theo các bác sĩ nha khoa, bọc răng sứ có thể khiến bạn bị đau nếu gặp những rắc rối như mão sứ không khớp gây đau nhức khi ăn nhai hoặc viêm nhiễm, sưng tấy lợi. Đa số những biến chứng hoặc rủi ro này chỉ xảy ra khi quá trình bọc sứ không được thực hiện đúng quy chuẩn kỹ thuật.

Bọc răng sứ về cơ bản không gây đau nhức như chúng ta nghĩ

Do đó, nếu bạn có ý định phục hình răng sứ, hãy tìm hiểu thật kỹ những kiến thức cần biết về phương pháp này, cũng như lựa chọn cơ sở uy tín.

3. Trồng răng sứ có giống răng thật không?

Răng sau khi bọc sứ có tự nhiên như răng thật hay không còn phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Trình độ tay nghề của nha sĩ: Các nha sĩ giỏi và giàu kinh nghiệm sẽ tính toán chính xác tỉ lệ mài cùi răng thật. Nếu mài cùi quá ít hoặc quá nhiều đều sẽ ảnh hưởng đến cả răng thật lẫn răng sứ, khiến cho răng sau khi bọc sứ sẽ không được tự nhiên như răng thật.

  • Chất lượng răng sứ: Thông thường, răng sứ toàn sứ sẽ mang lại hiệu quả thẩm mỹ tốt hơn bởi răng có độ mờ, phủ bóng tự nhiên như răng thật.

  • Phương tiện kỹ thuật tại cơ sở thực hiện: Nếu răng sứ được chế tác bằng công nghệ CAD/ CAM hiện đại thì sẽ đảm bảo được độ chuẩn xác cao từ hình dáng cho đến màu sắc.

Một số câu hỏi thường gặp khác liên quan đến răng sứ:

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X