Bệnh nào được sử dụng giấy chuyển tuyến nhiều lần trong năm?
Theo quy định mới, một số bệnh đặc biệt, bệnh nhân chỉ cần sử dụng 1 giấy chuyển tuyến nhiều lần trong cùng 1 năm.
Tuy nhiên, theo quy định mới của Bộ Y tế, một số bệnh đặc biệt, bệnh nhân chỉ cần sử dụng giấy chuyển tuyến đó mà vẫn được phép thông tuyến nhiều lần trong cùng 1 năm.
Có nghĩa, tính từ thời điểm bác sĩ viết giấy chuyển tuyến, bệnh nhân được sử dụng giấy chuyển tuyến từ cơ sở y tế tuyến trước từ ngày được giới thiệu cho đến hết ngày 31/12 của năm đó. Trường hợp đến hết ngày 31/12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.
Dưới đây là danh sách các bệnh được sử dụng giấy chuyển tuyến nhiều lần trong năm theo thông tư 40/2015/TT-BYT của Bộ Y tế.
STT |
Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp |
1 |
Lao (các loại) |
2 |
Bệnh Phong |
3 |
HIV/AIDS |
4 |
Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi |
5 |
Xuất huyết trong não |
6 |
Dị tật não, não úng thủy |
7 |
Động kinh |
8 |
Ung thư * |
9 |
U nhú thanh quản |
10 |
Đa hồng cầu |
11 |
Thiếu máu bất sản tủy |
12 |
Thiếu máu tế bào hình liềm |
13 |
Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) |
14 |
Tan máu tự miễn |
15 |
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch |
16 |
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm |
17 |
Bệnh Hemophillia |
18 |
Các thiếu hụt yếu tố đông máu |
19 |
Các rối loạn đông máu |
20 |
Von Willebrand |
21 |
Bệnh lý chức năng tiểu cầu |
22 |
Hội chứng thực bào tế bào máu |
23 |
Hội chứng Anti – Phospholipid |
24 |
Hội chứng Tuner |
25 |
Hội chứng Prader Willi |
26 |
Suy tủy |
27 |
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin |
28 |
Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt |
29 |
Basedow |
30 |
Đái tháo đường |
31 |
Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo |
32 |
Rối loạn dự trữ thể tiêu bào |
33 |
Suy tuyến giáp |
34 |
Suy tuyến yên |
35 |
Bệnh tâm thần * |
36 |
Parkinson |
37 |
Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi |
38 |
Suy tim |
39 |
Tăng huyết áp có biến chứng |
40 |
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim |
41 |
Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp) |
42 |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
43 |
Hen phế quản |
44 |
Pemphigus |
45 |
Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus) |
46 |
Duhring – Brocq |
47 |
Vảy nến |
48 |
Vảy phấn đỏ nang lông |
49 |
Á vảy nến |
50 |
Luput ban đỏ |
51 |
Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da) |
52 |
Xơ cứng bì hệ thống |
53 |
Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease) |
54 |
Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người |
55 |
Di chứng do vết thương chiến tranh |
56 |
Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn |
57 |
Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn |
58 |
Tăng sản thượng thận bẩm sinh |
59 |
Thiểu sản thận |
60 |
Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ |
61 |
Viêm xương tự miễn |
62 |
Viêm cột sống dính khớp |
Ghi chú: (*) là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Thân ái,
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe miễn phí
Bài viết có hữu ích với bạn?
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình