Cefazolin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Cefazolin
Thương hiệu: Cefazolin, Cefazolin Actavis, Cefazolin VCP, Biofazolin, Wellazolin, Shinzolin, CefaCare, Cefazolin ACS Dobfar…
I. Công dụng của thuốc Cefazolin
Cefazolin là một cephalosporin kháng sinh được dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, trong đó có hình thức nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Cefazolin cũng được sử dụng để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng ở những người có một số loại phẫu thuật.
II. Liều dùng Cefazolin
1. Liều dùng Cefazolin dành cho người lớn
a. Liều người lớn thông thường cho viêm túi mật/ viêm mào tinh hoàn không đặc hiệu/ nhiễm trùng khớp/ viêm tủy xương/ viêm tuyến tiền liệt/ nhiễm trùng da hoặc mô mềm/ nhiễm trùng do vi khuẩn/ nhiễm trùng da và cấu trúc
- Nhiễm trùng nhẹ do cầu khuẩn gram dương nhạy cảm: 250 - 500 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ
- Nhiễm trùng từ trung bình đến nặng: 500 mg - 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 - 8 giờ
- Nhiễm trùng nặng, đe dọa đến tính mạng (ví dụ, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu ): 1 - 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
b. Liều người lớn thông thường cho bệnh nhiễm trùng huyết/ viêm nội tâm mạc
1 - 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
c. Liều người lớn thông thường cho viêm phổi
500 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ.
d. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu
1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ.
e. Liều người lớn thông thường để điều trị dự phòng phẫu thuật
- Trước phẫu thuật: 1 đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc 1 g tiêm bắp 30 - 60 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật
- Đối với các thủ thuật kéo dài 2 giờ trở lên: 500 mg - 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong phẫu thuật
- Hậu phẫu: 500 mg đến 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 - 8 giờ trong 24 giờ.
f. Liều người lớn thông thường để điều trị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
Khuyến cáo của AHA: 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều duy nhất 30 - 60 phút trước khi làm thủ thuật.
g. Liều người lớn thông thường để phòng ngừa bệnh liên cầu khuẩn nhóm B
Khuyến cáo về CDC của Hoa Kỳ: 2 g tiêm tĩnh mạch ban đầu, sau đó là 1 g tiêm tĩnh mạch cứ sau 8 giờ cho đến khi sinh.
h. Liều người lớn thông thường cho viêm phúc mạc
Các khuyến nghị của Hiệp hội quốc tế về lọc màng bụng (ISPD):
Điều trị liên tục:
- Liều dùng: 500 mg / L tiêm trong màng bụng
- Liều lượng sản xuất: 125 mg / L Tiêm trong màng bụng
Điều trị không liên tục: 15 - 20 mg / kg một lần ngày
Thời gian điều trị: 14 đến 21 ngày

2. Liều dùng Cefazolin dành cho trẻ em
a. Liều trẻ em thông thường cho viêm túi mật/ viêm mào tinh hoàn không đặc hiệu/ nhiễm trùng khớp/ viêm tủy xương/ viêm phổi/ viêm tuyến tiền liệt/ nhiễm trùng da hoặc mô mềm/ nhiễm trùng do vi khuẩn/ nhiễm trùng đường tiết niệu/ nhiễm trùng da và cấu trúc
1 tháng trở lên:
- Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình: 25 - 50 mg / kg / ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong chia đều cho 3 hoặc 4 liều
- Nhiễm trùng nặng: 100 mg / kg / ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong 3 hoặc 4 chia đều liều.
b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh nhiễm trùng huyết/ viêm nội tâm mạc
1 tháng tuổi trở lên: 100 mg / kg / ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với 3 hoặc 4 liều chia đều
c. Liều trẻ em thông thường cho viêm nội tâm mạc do vi khuẩn dự phòng
Khuyến cáo của AHA:
Trẻ em: 50 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều duy nhất 30 - 60 phút trước khi làm thủ thuật
Liều tối đa: 1 g / liều
d. Liều trẻ em thông thường để điều trị dự phòng phẫu thuật
Khuyến cáo của ASHP, IDSA, SIS và SHEA:
Liều trước phẫu thuật: 30 mg / kg tiêm tĩnh mạch với liều duy nhất
Liều tối đa :
- Dưới 120 kg: 2 g / liều
- Ít nhất 120 kg: 3 g / liều
Khoảng cách giảm dần (từ đầu liều trước phẫu thuật): 4 giờ
e. Liều trẻ em thông thường cho viêm phúc mạc
ISPD khuyến nghị:
Điều trị dự phòng:
Ô nhiễm cảm ứng: 125 mg / L màng bụng
Thủ thuật nha khoa xâm lấn: 25 mg / kg tiêm tĩnh mạch như một liều duy nhất 30 - 60 phút trước khi thủ tục
Liều tối đa: 1g / liều
Điều trị liên tục:
Liều dùng: 500 mg / L
Liều duy trì: 125 mg / L trong màng bụng
Điều trị không liên tục: 20 mg / kg trong phúc mạc mỗi ngày một lần.
III. Cách dùng thuốc Cefazolin hiệu quả
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Cefazolin được truyền dưới dạng tĩnh mạch.
Cefazolin có thể cần được trộn với một chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng. Khi tự mình sử dụng thuốc tiêm, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách pha trộn và bảo quản thuốc đúng cách.
Sử dụng thuốc này trong thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc. Cefazolin sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế. Nói với bác sĩ điều trị cho bạn rằng bạn đang sử dụng cefazolin.
Lưu trữ cefazolin không trộn lẫn ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
Sau khi trộn cefazolin với chất pha loãng, bảo quản hỗn hợp trong tủ lạnh. Đừng đóng băng.
Lấy hỗn hợp ra khỏi tủ lạnh và cho phép nó đạt đến nhiệt độ phòng trước khi tiêm liều của bạn. Thuốc hỗn hợp phải được sử dụng trong một số ngày nhất định sau khi đạt đến nhiệt độ phòng. Cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn pha trộn và lưu trữ cho thuốc này.
Không sử dụng thuốc nếu nó đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt trong đó. Gọi dược sĩ của bạn cho thuốc mới.
Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần. Giữ nó ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
IV. Tác dụng phụ của Cefazolin
Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng của bạn) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da nổi mẩn đó lây lan và gây phồng rộp, bong tróc da).
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy nước hoặc có máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau liều cuối cùng của bạn);
- Mảng trắng hoặc vết loét bên trong miệng hoặc trên môi của bạn;
- Sốt, sưng hạch, phát ban hoặc ngứa, đau khớp hoặc cảm giác ốm nói chung;
- Co giật;
- Vấn đề về gan: đau dạ dày trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da vàng mắt.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
- Phát ban;
- Phản ứng dị ứng.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
V. Lưu ý khi dùng thuốc Cefazolin
1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Cefazolin
Bạn không nên dùng cefazolin nếu bạn bị dị ứng với cefazolin hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, như:
● Cefaclor;
● Cefadroxil;
● Cefdinir;
● Cefditoren;
● Cefpodoxim;
● Cefprozil;
● Ceftibuten;
● Cefuroxim;
● Cephalexin;
● Cephradine.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:
- Bệnh thận;
- Bệnh gan;
- Rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm đại tràng;
- Dị ứng với bất kỳ loại penicillin.
2. Nếu bạn quên một liều Cefazolin
Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều cefazolin.
3. Nếu bạn dùng quá liều Cefazolin
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ dùng cefazolin quá liều.
4. Nên tránh những gì khi dùng Cefazolin?
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cefazolin trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)
Các nghiên cứu sinh sản trên động vật đã không chứng minh được nguy cơ đối với thai nhi và không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
Cefazolin sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết rõ ràng và lợi ích vượt xa nguy cơ; an toàn đã không được thiết lập trong khi mang thai.
Bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Không sử dụng cefazolin mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
VI. Những loại thuốc nào tương tác với Cefazolin?
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cefazolin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.
Cefazolin có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:
● Acetylsalicylic Acid (aspirin);
● Adrenalin (epinephrine);
● Amoxicillin;
● Augmentin (amoxicillin / clavulanate);
● Ceftriaxone;
● Cipro (ciprofloxacin);
● Coumadin (warfarin);
● Dextrose (glucose);
● Dilaudid (hydromorphone);
● Flagyl (metronidazole);
● Gentamicin;
● Keflex (cephalexin);
● Lactated Ringers Injection (lvp solution);
● Lasix (furosemide);
● Lidocaine;
● Lovenox (enoxaparin);
● Norco (acetaminophen / hydrocodone);
● Normal Saline Flush (sodium chloride);
● Paracetamol (acetaminophen);
● Percocet (acetaminophen / oxycodone);
● Probenecid;
● Protonix (pantoprazole);
● Toradol (ketorolac);
● Tylenol (acetaminophen);
● Valium (diazepam);
● Vitamin D3 (cholecalciferol);
● Zofran (ondansetron).
VII. Cách bảo quản Cefazolin
1. Cách bảo quản thuốc Cefazolin
Tham khảo hướng dẫn sản phẩm và dược sĩ của bạn để biết chi tiết lưu trữ. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng Cefazolin cho chỉ định được kê đơn.
2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Cefazolin
Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Cefazolin khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết.
Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn tham khảo: drugs.com, webmd.com
Bài viết có hữu ích với bạn?
- Trang chủ
- Tin y tế
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình




