Calcitriol là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Hoạt chất: Calcitriol
Thương hiệu: Rocaltrol®, Rofcal®
I. Công dụng thuốc Calcitriol
1. Công dụng của thuốc Calcitriol
Calcitriol là vitamin D3, giúp cơ thể bạn hấp thụ canxi từ dạ dày. Calcitriol được sử dụng để điều trị cường cận giáp (tuyến cận giáp hoạt động quá mức) và bệnh xương chuyển hóa ở những người bị suy thận mãn tính và không được lọc máu.
Calcitriol cũng được dùng để điều trị thiếu hụt canxi ở những người bị suy tuyến cận giáp (tuyến cận giáp kém hoạt) do phẫu thuật, bệnh tật, hoặc các điều kiện khác.
Calcitriol cũng được sử dụng để điều trị thiếu canxi (hạ canxi máu) và bệnh xương chuyển hóa ở những người đang lọc máu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Chế độ dinh dưỡng cho người hạ canxi máu?
2. Thông tin quan trọng khi dùng Calcitriol
Bạn không nên sử dụng calcitriol nếu có lượng canxi hoặc vitamin D cao trong máu, hoặc nếu đã từng bị dị ứng với calcitriol hoặc các dạng vitamin D khác.
II. Liều dùng thuốc Calcitriol
1. Liều dùng thuốc Calcitriol với người lớn
a. Liều người lớn thông thường cho hạ canxi máu
Dạng uống
Liều ban đầu 0,25 mcg uống mỗi ngày một lần
Liều duy trì 0,5 đến 1 mcg uống mỗi ngày một lần
Tiêm tĩnh mạch
Liều ban đầu 1 đến 2 mcg (0,02 mcg/ kg) IV (tiêm tĩnh mạch) ba lần mỗi tuần (khoảng mỗi ngày)
Liều duy trì 0,5 đến 4 mcg ba lần mỗi tuần.
b. Liều người lớn thông thường cho chứng loạn dưỡng xương thận
Dạng uống
Liều ban đầu 0,25 mcg uống mỗi ngày một lần
Liều duy trì 0,5 đến 1 mcg uống mỗi ngày một lần
Tiêm tĩnh mạch
Liều ban đầu 1 đến 2 mcg (0,02 mcg/ kg) IV (tiêm tĩnh mạch) ba lần mỗi tuần (khoảng mỗi ngày)
Liều duy trì 0,5 đến 4 mcg ba lần mỗi tuần
c. Liều người lớn thông thường cho bệnh suy tuyến cận giáp
Liều ban đầu 0,25 mcg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng
Liều duy trì 0,5 mcg đến 2 mcg uống mỗi ngày một lần
d. Liều người lớn thông thường cho bệnh cường cận giáp thứ phát
Liều ban đầu 0,25 mcg uống mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 0,5 mcg uống mỗi ngày một lần nếu cần.

2. Liều dùng thuốc Calcitriol với trẻ em
Calcitriol có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em. Hãy cho bác sĩ biết nếu con bạn không phát triển với tốc độ bình thường trong khi sử dụng calcitriol.
a. Liều dùng thông thường cho trẻ em bị suy tuyến cận giáp
1 đến 5 tuổi
Liều ban đầu: Uống 0,25 mcg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng)
Liều duy trì: Uống 0,25 mcg đến 0,75 mcg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng)
6 tuổi trở lên
Liều ban đầu: Uống 0,25 mcg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng)
Liều duy trì: Uống 0,5 mcg đến 2 mcg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng)
b. Liều trẻ em thông thường cho hạ canxi máu
Dạng uống
Liều ban đầu 0,25 mcg, uống, mỗi ngày một lần
Liều duy trì 0,5 đến 1 mcg, uống, mỗi ngày một lần
Tiêm tĩnh mạch
Liều ban đầu 1 (0,02 mcg/ kg) đến 2 mcg, ba lần mỗi tuần ngày khác
Liều duy trì 0,5 đến 4 mcg ba lần mỗi tuần
c. Liều trẻ em thông thường cho bệnh cường cận giáp thứ phát
Dưới 3 tuổi: Liều ban đầu từ 10 đến 15 ng/ kg/ ngày uống.
3 tuổi trở lên: Liều ban đầu 0,25 mcg uống mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên 0,5 mcg mỗi ngày một lần nếu cần.
3. Liều dùng thuốc Calcitriol với người đang mang thai và cho con bú
Người ta không biết liệu calcitriol sẽ gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng calcitriol.
III. Cách dùng thuốc Calcitriol
1. Cách dùng thuốc Calcitriol hiệu quả
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Dùng calcitriol bằng miệng có hoặc không có thức ăn, thường là một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng dạng lỏng, hãy đo liều bằng muỗng hoặc dụng cụ đo đặc biệt. Không sử dụng muỗng dùng trong gia đình vì bạn có thể không dùng đúng liều.
Liều dùng dựa trên tình trạng y tế của bạn và đáp ứng với điều trị. Bác sĩ có thể bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh liều từ từ để tìm ra liều tốt nhất cho bạn. Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích cao nhất từ nó. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày.
Điều rất quan trọng là phải tuân theo chế độ ăn uống được bác sĩ khuyên dùng để có được lợi ích cao nhất từ calcitriol và ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không dùng các chất bổ sung, vitamin khác (ví dụ canxi, vitamin D) trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Một số loại thuốc (mật phụ gia cô lập axit như cholestyramin/ colestipol, dầu khoáng, orlistat) có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D. Do đó, hãy tách riêng các liều thuốc này càng xa càng tốt với liều calcitriol của bạn (cách nhau ít nhất 2 giờ, lâu hơn nếu có thể). Tốt nhất, bạn có thể uống calcitriol khi đi ngủ nếu cũng đang dùng các loại thuốc khác.
2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Calcitriol
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: cảm thấy mệt mỏi, khó suy nghĩ rõ ràng, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, khát nước, tăng đi tiểu hoặc giảm cân; yếu đuối; đau đầu; đau dạ dày; khô miệng; đau cơ hoặc xương; vị kim loại trong miệng; tiểu khó hoặc đau; thay đổi tầm nhìn; ảo giác (nhìn thấy những thứ hoặc nghe thấy giọng nói không tồn tại); sốt hoặc ớn lạnh; đau bụng; phân nhạt, béo; vàng da hoặc mắt; sổ mũi; giảm ham muốn tình dục; nhịp tim không đều.
Nếu bạn hoặc ai đó dùng quá liều calcitriol, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Calcitriol?
Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Đừng gấp đôi liều để bắt kịp.
IV. Tác dụng phụ thuốc Calcitriol
1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Calcitriol
Calcitriol thường không có tác dụng phụ. Bác sĩ có thể kiểm tra nồng độ canxi và phốt phát trong máu và điều chỉnh liều nếu bạn có tác dụng phụ.
Hãy cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: chán ăn, đau lưng/ xương/ khớp/ đau cơ, táo bón, khô miệng, đau mắt/ đỏ/ nhạy cảm với ánh sáng, nhức đầu, nhanh/ chậm/ không đều nhịp tim, buồn nôn/ nôn/ tiêu chảy, buồn ngủ, đau dạ dày/ đau bụng, khát nước tăng, có dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu), yếu.
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với calcitriol là không thể, nhưng tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu nó xảy ra. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể bao gồm: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
2. Tôi nên tránh những gì khi sử dụng Calcitriol?
Không dùng các chất bổ sung vitamin hoặc khoáng chất khác trừ khi bác sĩ đã nói với bạn.
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc kháng axit hoặc thuốc nhuận tràng, đặc biệt nếu bạn đang lọc máu. Uống thuốc kháng axit hoặc thuốc nhuận tràng có chứa magiê có thể làm tăng nồng độ magiê trong máu, có thể ảnh hưởng đến tim hoặc huyết áp của bạn.
V. Lưu ý thuốc Calcitriol
1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Calcitriol
Trước khi dùng calcitriol, nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng axit có chứa canxi hoặc magiê; bổ sung canxi; cholestyramine; digoxin; thuốc lợi tiểu; ketoconazole; lanthanum; thuốc nhuận tràng chứa magiê; steroid đường uống như dexamethasone, methylprednisolone, và prednisone; các dạng vitamin D khác; phenobarbital; phenytoin; và sevelamer.
Đồng thời cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng ergocalciferol hoặc đã ngừng sử dụng thuốc trong vài tháng qua. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
Hãy cho bác sĩ nếu bạn có mức độ canxi cao. Bác sĩ có thể sẽ nói với bạn không dùng calcitriol.
Hãy cho bác sĩ nếu bạn vừa mới phẫu thuật hoặc không thể di chuyển vì bất kỳ lý do nào và nếu bạn đã hoặc đã từng bị bệnh thận hoặc gan.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng calcitriol, hãy gọi bác sĩ. Bạn không nên cho con bú trong khi đang dùng calcitriol.
2. Tương tác thuốc với Calcitriol
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy liệt kê với bác sĩ các sản phẩm đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, vitamin và thảo dược.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: glycosides tim (ví dụ: digoxin, digitalis), thuốc chứa magiê (ví dụ: thuốc kháng axit, sữa magiê), chất kết dính phốt phát, vitamin/ chất bổ sung dinh dưỡng (đặc biệt là canxi và vitamin D), thuốc có thể tăng tốc độ loại bỏ calcitriol khỏi cơ thể của bạn (ví dụ: ketoconazole, phenobarbital, phenytoin).
Calcitriol rất giống với các dạng vitamin D. Không sử dụng các loại thuốc có chứa các dạng vitamin D khác trong khi sử dụng calcitriol.
Thuốc này có thể gây sai kết quả một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (ví dụ: xét nghiệm cholesterol). Hãy chắc chắn rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ của bạn biết bạn sử dụng calcitriol.
VI. Cách bảo quản thuốc Calcitriol
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 59-86 độ F (15-30 độ C) khỏi ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.
Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, medlineplus.gov, webmd.com
Bài viết có hữu ích với bạn?
- Trang chủ
- Tin y tế
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình




