Hotline 24/7
08983-08983

Penicillin V là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Penicillin V

Tên hoạt chất: Penicillin V
Thương hiệu: Penicillin-VK, PenVCare, S.Q-PelinV

I. Công dụng của thuốc Penicillin V

Penicillin V là một loại kháng sinh trong nhóm thuốc penicillin, hoạt động bằng cách “chiến đấu” với vi khuẩn trong cơ thể bạn.

Penicillin V được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn, chẳng hạn như nhiễm trùng tai.

II. Liều dùng thuốc Penicillin V

1. Liều dùng Penicillin V dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

125 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

b. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng liên cầu khuẩn

125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho viêm tai giữa

- Nhiễm khuẩn liên cầu khuẩn: 125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày;

- Nhiễm khuẩn cầu khuẩn: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân sốt trong ít nhất 2 ngày.

d. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường hô hấp trên

- Nhiễm khuẩn liên cầu khuẩn: 125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày;

- Nhiễm khuẩn cầu khuẩn: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân sốt trong ít nhất 2 ngày.

e. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng da hoặc mô mềm

250 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

f. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng vùng hầu họng

250 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

g. Liều người lớn thông thường để điều trị sốt thấp khớp

125 đến 250 mg uống 2 lần một ngày.

h. Liều người lớn thông thường cho viêm amidan / Viêm họng

Khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA): 500 mg uống 2 đến 3 lần một ngày trong 10 ngày.

i. Liều người lớn thông thường cho viêm họng

Khuyến cáo của Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA):

- Những bệnh nhân bị viêm họng do liên cầu nhóm A: 250 mg uống 4 lần một ngày hoặc 500 mg uống 2 lần một ngày trong 10 ngày;

- Người mang mầm bệnh viêm họng mãn tính nhóm A: 12,5 mg / kg uống 4 lần một ngày trong 10 ngày;

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

j. Liều người lớn thông thường để điều trị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn

2 g uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật, sau đó là 1 g uống 6 giờ sau.

k. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng khớp

Khuyến cáo của IDSA: 500 mg uống 2 đến 4 lần một ngày.

Penicillin V

2. Liều dùng Penicillin V dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

12 tuổi trở lên: 125 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

b. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng liên cầu khuẩn

12 tuổi trở lên: 125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày.

c. Liều trẻ em thông thường cho viêm tai giữa

12 tuổi trở lên:

- Nhiễm trùng cầu khuẩn: 125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày;

- Nhiễm khuẩn cầu khuẩn: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân sốt trong ít nhất 2 ngày.

d. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng đường hô hấp trên

12 tuổi trở lên:

- Nhiễm trùng cầu khuẩn: 125 đến 250 mg uống mỗi 6 - 8 giờ trong 10 ngày;

- Nhiễm khuẩn cầu khuẩn: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân sốt trong ít nhất 2 ngày.

e. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng da hoặc mô mềm

12 tuổi trở lên: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

f. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng vùng hầu họng

12 tuổi trở lên: 250 đến 500 mg uống mỗi 6 - 8 giờ.

g. Liều dùng cho trẻ em thông thường trong điều trị sốt thấp khớp

12 tuổi trở lên: 125 đến 250 mg uống 2 lần một ngày.

h. Liều trẻ em thông thường cho viêm amidan/ Viêm họng

Khuyến cáo của AHA:

- Trẻ em 27 kg trở xuống: 250 mg uống 2 - 3 lần một ngày;

- Trẻ em lớn hơn 27 kg và thanh thiếu niên: 500 mg uống 2 -3 lần một ngày;

- Thời gian điều trị: 10 ngày.

i. Liều trẻ em thông thường cho viêm họng

IDSA khuyến nghị:

Bệnh nhân có nhóm A viêm họng liên cầu khuẩn:

- Trẻ em: 250 mg uống 2 đến 3 lần một ngày;

- Thanh thiếu niên: 250 mg uống 4 lần một ngày hoặc 500 mg uống 2 lần một ngày;

- Thời gian điều trị: 10 ngày

j. Liều dùng thông thường cho bệnh viêm phổi

Hội khuyến cáo về bệnh truyền nhiễm ở trẻ em và IDSA:

3 tháng tuổi trở lên: 50 đến 75 mg / kg / ngày uống 3 hoặc 4 liều.

k. Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn

12 tuổi trở lên:

- Ít hơn 27 kg: 1 g uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật sau 500 mg uống 6 giờ sau;

- Ít nhất 27 kg: 2 g uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật sau 1 giờ uống 6 giờ sau.

>>>Có thể bạn quan tâm: Phản ứng dị ứng penicillin ở trẻ em

III. Cách dùng thuốc Penicillin V hiệu quả

Uống penicillin V chính xác như bác sĩ quy định. Không dùng thuốc với số lượng lớn hơn, hoặc dùng thuốc lâu hơn so với khuyến cáo của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.

Bạn có thể dùng penicillin V cùng hoặc không cùng thức ăn.

Để chắc chắn penicillin V cải thiện bệnh, bạn cần kiểm tra máu thường xuyên. Chức năng thận hoặc gan của bạn cũng có thể cần phải được kiểm tra.

Lắc hỗn dịch uống (chất lỏng) ngay trước khi bạn đo liều. Để chắc chắn rằng bạn dùng đúng liều, hãy đo chất lỏng bằng muỗng đo hoặc cốc thuốc được đánh dấu, không phải bằng thìa thông thường. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Dùng penicillin V trong toàn bộ thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện hơn so với trước khi nhiễm trùng. Penicillin V sẽ không điều trị nhiễm virus như cảm lạnh thông thường hoặc cúm. Không đưa Penicillin V cho người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn.

Penicillin V có thể khiến bạn có kết quả bất thường với một số xét nghiệm y tế. Nói với bác sĩ điều trị rằng bạn đang sử dụng penicillin V.

IV. Tác dụng phụ của Penicillin V

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với penicillin V: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

●    Tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu;
●    Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm;
●    Dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
●    Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc hoàn toàn không;
●    Phát ban da nghiêm trọng, ngứa, hoặc bong tróc;
●    Kích động, nhầm lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường;
●    Co giật.

Penicillin V

Tác dụng phụ penicillin V ít nghiêm trọng có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:

●    Buồn nôn, nôn, đau dạ dày;
●    Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch;
●    Đau đầu;
●    Lưỡi sưng, đen;
●    Tưa miệng (mảng trắng hoặc bên trong miệng hoặc cổ họng của bạn).

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Penicillin V

1. Trước khi dùng thuốc Penicillin V

Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với penicillin V hoặc với bất kỳ loại kháng sinh penicillin nào khác, chẳng hạn như:

●    Amoxicillin (Amoxil, Amoxicot, Biomox, Dispermox, Trimox);
●    Ampicillin (Omnipen, Princen);
●    Carbenicillin (Geocillin);
●    Dicloxacillin (Dycill, Dynapen);
●    Oxacillin (Bactocill).

Trước khi sử dụng penicillin V, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào (đặc biệt là các cephalosporin như Ceclor, Ceftin, Duricef, Keflex và các loại khác) hoặc nếu bạn có:

●    Hen suyễn;
●    Bệnh thận;
●    Chảy máu hoặc rối loạn đông máu;
●    Tiền sử tiêu chảy do dùng kháng sinh;
●    Lịch sử dị ứng

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phát hiện bệnh rối loạn đông máu

Penicillin V có thể làm thuốc tránh thai kém hiệu quả, có thể dẫn đến mang thai. Trước khi dùng thuốc, hãy nói với bác sĩ nếu bạn sử dụng thuốc tránh thai.

2. Nếu bạn quên một liều Penicillin V

Dùng ngay liều penicillin V ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc vào thời gian theo lịch trình thường xuyên tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

3. Nếu bạn uống quá liều Penicillin V

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghĩ rằng bạn đã sử dụng quá nhiều thuốc penicillin V.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhầm lẫn, thay đổi hành vi, phát ban da nghiêm trọng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc co giật (mất điện hoặc co giật).

4. Nên tránh những gì khi dùng Penicillin V

Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy chảy nước hoặc có máu trong đó, hãy gọi bác sĩ của bạn. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để ngăn chặn tiêu chảy trừ khi bác sĩ đã nói với bạn.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Penicillin V trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), penicillin V dự kiến ​​sẽ không gây hại cho thai nhi. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị.

Penicillin V có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Penicillin V

Trước khi dùng penicillin V, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

●    Methotrexate (Rheumatrex, Trexall);
●    Probenecid (Benemid)

Các loại thuốc khác có thể tương tác với penicillin V, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Penicillin V có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●    Advil (ibuprofen);
●    Ambien (zolpidem);
●    Amoxicillin;
●    Bactrim (sulfamethoxazole / trimethoprim);
●    Benadryl (diphenhydramine);
●    Cipro (ciprofloxacin);
●    Cymbalta (duloxetine);
●    Flagyl (metronidazole);
●    Flexeril (cyclobenzaprine);
●    Ibuprofen;
●    Lexapro (escitalopram);
●    Lyrica (pregabalin);
●    Nexium (esomeprazole);
●    Norco (acetaminophen / hydrocodone);
●    Paracetamol (acetaminophen);
●    Percocet (acetaminophen / oxycodone);
●    Synthroid (levothyroxin);
●    Tylenol (acetaminophen);
●    Vicodin (acetaminophen / hydrocodone);
●    Vitamin B12 (cyanocobalamin);
●    Vitamin D3 (cholecalciferol);
●    Warfarin;
●    Xanax (alprazolam);
●    Zoloft (sertraline);
●    Zyrtec (cetirizine).

VII. Cách bảo quản Penicillin V

1. Cách bảo quản thuốc Penicillin V

Lưu trữ viên penicillin V ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Lưu trữ penicillin V lỏng trong tủ lạnh ngăn mát, không để ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng penicillin V cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Penicillin V

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ bất kỳ chất lỏng nào không được sử dụng trong vòng 14 ngày. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn tham khảo: drugs.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X