Hotline 24/7
08983-08983

Magnesium hydroxide là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Magnesium hydroxide là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Magnesium hydroxide.

Thương hiệu: Metabolics, MakingCosmetics, Milk of Magnesia, Laxomag…

I. Công dụng của thuốc Magnesium hydroxide

Magiê là một khoáng chất xuất hiện tự nhiên. Magnesium hydroxide làm giảm axit dạ dày và tăng nước trong ruột có thể gây ra nhu động ruột.

Magnesium hydroxide được sử dụng như một thuốc nhuận tràng để giảm táo bón.

Magnesium hydroxide cũng được sử dụng như một thuốc kháng axit để làm giảm chứng khó tiêu, đau dạ dày và ợ nóng.

II. Liều dùng Magnesium hydroxide

1. Liều dùng Magnesium hydroxide dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho táo bón

Hỗn dịch uống cô đặc (2400 mg / 10 mL): 3600 mg - 7200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày, uống mỗi ngày một lần với liều chia, hoặc theo chỉ dẫn

- Liều tối đa: 7200 mg / ngày.

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

Thức uống tổng hợp (1200 mg / 15 mL): 2400 mg - 4800 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày, uống một lần một ngày, chia liều hoặc theo chỉ dẫn

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày.

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

Chất lỏng uống (400 mg / 5 mL): 2400 mg - 4800 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày.

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho chứng khó tiêu

Hỗn dịch uống cô đặc (2400 mg / 10 ml): 1200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống tới 4 lần một ngày khi cần thiết

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày.

- Thời gian trị liệu: 7 ngày.

Chất lỏng uống (400 mg / 5 ml): 400 mg - 1200 mg (như magnesium hydroxide) bằng miệng lên đến 4 lần một ngày

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày.

- Thời gian trị liệu: lên đến 7 ngày.

Liều dùng Magnesium hydroxide

2. Liều dùng Magnesium hydroxide dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho táo bón

Hỗn dịch uống cô đặc (2400 mg / 10 ml):

Dưới 12 tuổi: Không có dữ liệu

12 tuổi trở lên: 3600 mg - 7200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày, uống mỗi ngày một lần hoặc chia liều

- Liều tối đa: 7200 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: 7 ngày.

Thức uống tổng hợp (1200 mg / 15 mL):

Dưới 6 tuổi: Dữ liệu không có sẵn

6 tuổi đến 11 tuổi: 1200 mg - 2400 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày, uống mỗi ngày một lần, với liều chia hoặc theo chỉ dẫn

- Liều tối đa: 2400 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Lên đến 7 ngày

12 tuổi trở lên: 2400 mg - 4800 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày, uống mỗi ngày một lần, với liều chia hoặc theo chỉ dẫn

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

Chất lỏng uống (400 mg / 5 mL):

Dưới 2 tuổi: Dữ liệu không có sẵn từ

2 tuổi đến 5 tuổi: 400 mg - 1200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần
- Liều tối đa: 1200 mg / ngày
- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày

6 tuổi đến 11 tuổi: 1200 mg - 2400 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần

- Liều tối đa: 2400 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày

12 tuổi trở lên: 2400 mg - 4800 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày

Thuốc dạng viên:

Dưới 2 tuổi: Dữ liệu không có sẵn

2 tuổi đến dưới 6 tuổi:

- Liều dùng ban đầu: 400 mg đến 1200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần hoặc chia liều

- Liều tối đa: 1200 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày

6 tuổi đến dưới 12 tuổi:

- Liều dùng ban đầu: 1200 mg - 2400 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống mỗi ngày một lần hoặc chia liều

- Liều tối đa: 2400 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho chứng khó tiêu

Hỗn dịch uống cô đặc (2400 mg / 10 ml):

Dưới 12 tuổi: Không có dữ liệu

12 tuổi trở lên: 1200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống tới 4 lần một ngày hoặc khi cần thiết

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: 7 ngày.

Chất lỏng uống (400 mg / 5 mL):

Dưới 12 tuổi: Dữ liệu không có sẵn

12 tuổi trở lên: 400 đến 1200 mg (dưới dạng magnesium hydroxide) uống tới 4 lần một ngày

- Liều tối đa: 4800 mg / ngày

- Thời gian trị liệu: Tối đa 7 ngày.

III. Cách dùng thuốc Magnesium hydroxide hiệu quả

Sử dụng chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Đo thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa bếp).

Bạn có thể cần lắc hỗn dịch uống trước mỗi lần sử dụng.

Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt.

Dùng thuốc này với một ly nước đầy (8 ounces).

Khi dùng dưới dạng thuốc nhuận tràng, magnesium hydroxide sẽ tạo ra nhu động ruột trong vòng 30 phút đến 6 giờ.

Gọi cho bác sĩ nếu tình trạng bạn đang điều trị bằng magnesium hydroxide không cải thiện, hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn trong khi sử dụng thuốc này.

Không sử dụng magnesium hydroxide trong hơn 7 ngày mà không có lời khuyên y tế.

IV. Tác dụng phụ của Magnesium hydroxide

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Ngừng sử dụng magnesium hydroxide và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:

●      Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy nghiêm trọng;

●      Không đi tiêu sau khi dùng thuốc làm thuốc nhuận tràng;

●      Chảy máu trực tràng;

●      Triệu chứng xấu đi.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

●      Bệnh tiêu chảy;

●      Giảm cảm giác vị giác.

Tác dụng phụ của Magnesium hydroxide

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Magnesium hydroxide

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Magnesium hydroxide

Không sử dụng magnesium hydroxide mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn bị đau dạ dày, buồn nôn hoặc nôn.

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu sử dụng magnesium hydroxide an toàn nếu:

●      Bạn bị bệnh thận;

●      Bạn đang ăn kiêng ít magiê;

●      Bạn có một sự thay đổi đột ngột trong thói quen đại tiện kéo dài hơn 2 tuần.

2. Nếu bạn quên một liều Magnesium hydroxide

Vì magnesium hydroxide được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không có trong lịch trình dùng thuốc. Bỏ qua bất kỳ liều đã bỏ lỡ nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo của bạn. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

3. Nếu bạn dùng quá liều Magnesium hydroxide

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: tiêu chảy nặng / kéo dài, yếu cơ, thay đổi tâm thần / tâm trạng (ví dụ, nhầm lẫn), nhịp tim chậm / không đều, đi tiểu giảm, chóng mặt. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghi ngờ dùng Magnesium hydroxide quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Magnesium hydroxide?

Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về bất kỳ hạn chế nào đối với thực phẩm, đồ uống hoặc hoạt động.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Magnesium hydroxide trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Magnesium hydroxide bài tiết vào sữa mẹ.Thuốc này không nên được sử dụng trừ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Magnesium hydroxide?

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Magnesium hydroxide, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Magnesium hydroxide có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●      Aspirin liều thấp (aspirin);

●      Benadryl (diphenhydramine);

●      Calcium 600 D (calcium / vitamin d);

●      Calcium carbonate;

●      Cimetidine;

●      Colace (docusate);

●      CoQ10 (ubiquinone);

●      Fish Oil (acid béo omega-3 không bão hòa);

●      Lasix (furosemide);

●      Lipitor (atorvastatin);

●      Magnesium oxide;

●      Metoprolol Tartrate (metoprolol);

●      MiraLAX (polyethylene glycol 3350);

●      Neosporin (bacitracin / neomycin / polymyxin b topical);

●      Orajel (benzocaine topical);

●      Paracetamol (acetaminophen);

●      Plavix (clopidogrel);

●      RID (piperonyl butoxide / pyrethrins topical);

●      Simethicone;

●      Tylenol (acetaminophen);

●      Vitamin B12 (cyanocobalamin);

●      Vitamin B6 (pyridoxine);

●      Vitamin C (ascorbic acid);

●      Vitamin D3 (cholecalciferol).

Tác dụng phụ của Magnesium hydroxide

VII. Cách bảo quản Magnesium hydroxide

1. Cách bảo quản thuốc Magnesium hydroxide

Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về lưu trữ, hãy hỏi dược sĩ của bạn. Không lưu trữ trong phòng tắm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Magnesium hydroxide

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Magnesium hydroxide khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X