Hotline 24/7
08983-08983

Tylenol® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Tylenol® là thuốc gì, công dụng và liều dùng

Hoạt chất: Acetaminophen
Thương hiệu: Tylenol®
Nhà sản xuất: Johnson & Johnson

I. Công dụng thuốc Tylenol®

1. Công dụng của thuốc Tylenol®

Thuốc tylenol® với hoạt chất là acetaminophen, để điều trị đau nhẹ đến trung bình (từ đau đầu, kinh nguyệt, đau răng, đau lưng, viêm xương khớp, hoặc đau và cảm lạnh/ cúm) và để hạ sốt.

2. Thông tin quan trọng khi sử dụng thuốc Tylenol®

Bạn không nên sử dụng tylenol® nếu bị bệnh gan nặng. Quá liều acetaminophen có thể làm hỏng gan của bạn hoặc gây tử vong.

Người lớn và thanh thiếu niên nặng ít nhất 110 pounds (khoảng 50kg) không nên dùng quá 1000 miligam (mg) cùng một lúc, hoặc hơn 4000 mg trong 24 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng quá 5 liều trong 24 giờ, chỉ sử dụng số miligam mỗi liều được khuyến nghị cho cân nặng và tuổi của trẻ. Sử dụng chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn.

Tránh sử dụng các loại thuốc khác có chứa acetaminophen (đôi khi viết tắt là APAP), bạn có thể bị quá liều gây tử vong.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).

Ngừng dùng tylenol® và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc.

II. Liều dùng thuốc Tylenol®

Tylenol® có nhiều dòng sản phẩm khác nhau, phù hợp trên nhiều đối tượng và mục đích sử dụng.

1. Tylenol® tác dụng nhức đầu, đau cơ

Tylenol® Extra Strength

Tylenol® Extra Strength: Viên nén bổ sung cho người lớn để giảm sốt tạm thời và giảm đau nhức nhẹ. Mỗi viên thuốc giảm đau có độ bền cao chứa 500 miligam acetaminophen và có thể là một lựa chọn giảm đau sau phẫu thuật an toàn và hiệu quả khi sử dụng theo chỉ dẫn.

Tylenol®Extra Strength được khuyên dùng để giảm đau sau phẫu thuật, những viên thuốc không chứa opioid này giúp giảm đau mạnh, nhanh chóng mà không bị táo bón, đau dạ dày. Dòng sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, uống 2 viên mỗi 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tylenol®Extra Strength

Tylenol® Rapid Release Gels: Dạng này mỗi viên thuốc chứa 500 miligam acetaminophen giúp giảm đau nhanh, hạ sốt. Những viên thuốc này có lỗ khoan bằng laser để giải phóng thuốc nhanh chóng. Dòng sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, uống 2 viên mỗi 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tylenol®Extra Strength

Tylenol® Extra Strength Caplets: Giảm đau đầu căng thẳng, đau lưng. Sản phẩm này được bào chế dưới dạng viên nén chứa 500 miligam acetaminophen. Dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Tylenol® Regular Strength

Tylenol® Regular Strength: Mang lại hiệu quả giảm đau, hạ sốt nhanh. Trong mỗi viên thuốc chứa 325 miligam acetaminophen. Dùng được cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài, không dùng quá 10 viên trong 24 giờ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ, không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Đối với trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi, uống 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài, không dùng quá 5 viên trong 24 giờ, không sử dụng quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tylenol® Regular Strength Liquid Gels

Tylenol® Regular Strength Liquid Gels: Giảm đau và giảm sốt, trong một viên nang dạng gel lỏng chứa 325 miligam acetaminophen. Dùng được cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trở lên uống 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài, không dùng quá 10 viên trong 24 giờ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ, không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi uống 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài, không dùng quá 5 viên trong 24 giờ, không sử dụng quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tylenol® 8 HR Muscle Aches & Pain Caplets

Tylenol® 8 HR Muscle Aches & Pain Caplets: Dạng viên nén này chứa 650 miligam acetaminophen, giảm đau thông thường và giảm đau cơ bắp. Dùng được cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 2 viên mỗi 8 giờ với nước, nuốt toàn bộ; không nghiền nát, nhai, tách hoặc hòa tan. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ. Không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Tylenol® giảm đau khớp

Tylenol® giảm đau khớp

Tylenol® 8 HR Arthritis Pain: Thuốc được thiết kế hai lớp giảm đau, lớp thứ nhất tan nhanh và lớp thứ hai kéo dài cả ngày, lên đến 8 giờ, để giảm đau viêm khớp nhẹ. Mỗi viên nén chứa 650mg acetaminophen. Dùng được cho người lớn trên 18 tuổi. Uống 2 viên mỗi 8 giờ với nước nuốt toàn bộ, không nghiền nát, nhai, tách hoặc hòa tan. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ. Không sử dụng quá 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

3. Tylenol® giảm đau đầu và đau do xoang

Tylenol® giảm đau đầu và đau do xoang

Tylenol® Sinus + Headache Daytime Caplets: Sản phẩm này giúp giảm các triệu chứng liên quan đến sốt cỏ khô hoặc các dị ứng đường hô hấp khác và cảm lạnh thông thường như đau đầu, tắc nghẽn xoang, nghẹt mũi, đau nhức nhẹ, giúp thông xoang mở, thúc đẩy dẫn lưu xoang, giúp thông mũi, hạ sốt tạm thời. Mỗi viên nang chứa 325 mg acetaminophen và 5 mg phenylephrine HCl (thuốc thông mũi).

Lưu ý: Không được dùng Tylenol® Sinus + Headache Daytime Caplets với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa acetaminophen (theo toa hoặc không kê toa). Nếu bạn không chắc chắn liệu một loại thuốc có chứa acetaminophen, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Ngoài ra, không được dùng sản phẩm này nếu bạn hiện đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase theo toa (MAOI) (một số loại thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần hoặc cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson), hoặc trong 2 tuần sau khi ngừng thuốc MAOI. Hoặc nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với sản phẩm này hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.

Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn có bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, bệnh tiểu đường, khó tiểu do tăng sinh tuyến tiền liệt lành tính. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang dùng thuốc làm loãng máu warfarin.

Ngừng sử dụng và hỏi bác sĩ nếu bạn bị hồi hộp, chóng mặt hoặc mất ngủ, đau hoặc nghẹt mũi trở nên tồi tệ hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày, sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, đỏ hoặc sưng.

Sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 2 viên mỗi 4 giờ, nuốt toàn bộ, không nghiền nát, nhai hoặc hòa tan. Không dùng quá 10 viên trong 24 giờ.

Tylenol® giảm đau đầu và đau do xoang

Tylenol® Sinus Severe Daytime Caplets: Có công dụng làm giảm các triệu chứng liên quan đến sốt cỏ khô hoặc các dị ứng đường hô hấp khác và cảm lạnh thông thường như tắc nghẽn xoang và áp lực, đau đầu, nghẹt mũi, đau nhức nhẹ, giúp lỏng đờm (chất nhầy) và dịch tiết phế quản mỏng để giúp ho hiệu quả hơn, hạ sốt tạm thời.

Mỗi viên thuốc chứa 325 mg acetaminophen, 200 mg guaifenesin (long đờm) và 5 mg phenylephrine HCl (thông mũi).

Thuốc này chỉ dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, uống 2 viên mỗi 4 giờ, nuốt toàn bộ, không nghiền nát, nhai hoặc hòa tan, không dùng quá 10 viên trong 24 giờ.

Phần cảnh báo tương tự như Tylenol® Sinus + Headache Daytime Caplets.

4. Tylenol® dành cho cảm lạnh

 Tylenol® dành cho cảm lạnh

Children’s Tylenol® Cold + Cough + Sore Throat Oral Suspension: Sản phẩm được bào chế dưới dạng chất lỏng, có hương vị Bubblegum để giải quyết cảm lạnh đa triệu chứng khó chịu của trẻ bằng cách tạm thời giảm đau họng và đau đầu, giảm ho và giảm sốt.

Sản phẩm này chứa 160 mg acetaminophen và 5 mg dextromethorphan HBr, dành cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi.

Cảnh báo đau họng: Nếu đau họng nghiêm trọng, kéo dài hơn 2 ngày, kèm theo hoặc sốt, đau đầu, phát ban, buồn nôn hoặc nôn, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ kịp thời.

Không được dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa acetaminophen (theo toa hoặc không kê toa).

Ngoài ra, không nên dùng nếu con bạn đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase theo toa (MAOI) (một số loại thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần hoặc cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson), hoặc trong 2 tuần sau khi ngừng thuốc MAOI. Hoặc nếu trẻ đã từng bị dị ứng với sản phẩm này hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.

Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu con bạn có bệnh gan, ho dai dẳng hoặc mãn tính như hen suyễn, ho xảy ra với quá nhiều đờm (chất nhầy). Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nếu con bạn đang dùng thuốc làm loãng máu warfarin.

Ngừng sử dụng và hỏi bác sĩ nếu đau hoặc ho trở nên tồi tệ hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày, sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, đỏ hoặc sưng là hiện tại, ho quay trở lại hoặc xảy ra với phát ban hoặc đau đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng.

Liều lượng và cách dùng: Lắc đều trước khi sử dụng. Tháo nắp bảo vệ trẻ em và đo liều thuốc bằng cốc đo. Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi, dùng 5mL, từ 6 đến 11 tuổi dùng 10 mL. Bạn có thể cho con uống lặp lại liều sau mỗi 4 giờ, trong khi các triệu chứng kéo dài nhưng không được quá 5 lần trong 24 giờ.

 Tylenol® dành cho cảm lạnh

Children’s Tylenol® Cold + Cough + Runny Nose Oral Suspension: Dành cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi. Sản phẩm này được bào chế dưới dạng chất lỏng có hương vị nho để giải quyết cảm lạnh đa triệu chứng khó chịu bằng cách tạm thời làm giảm sổ mũi và đau đầu, giảm ho và giảm sốt. Thuốc này có chứa 160 mg acetaminophen, 1 mg clorpheniramine maleate và 5 mg dextromethorphan HBr.

Liều lượng và cách dùng: Lắc đều trước khi sử dụng, tháo nắp bảo vệ và đo liều bằng cốc định lượng. Trẻ từ 6 đến 11 tuổi, uống 10 mL. Bạn có thể cho con uống lặp lại liều sau mỗi 4 giờ, trong khi các triệu chứng kéo dài nhưng không được quá 5 lần trong 24 giờ.

 Tylenol® dành cho cảm lạnh

Children’s Tylenol® Cold + Flu Oral Suspension: Chất lỏng có hương vị nho hoặc bong bóng để giải quyết cảm lạnh đa triệu chứng khó chịu của trẻ bằng cách tạm thời làm giảm sổ mũi và đau đầu, giảm ho và giảm sốt. Dành cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi. Mỗi viên thuốc chứa 160 mg acetaminophen, 1 mg clorpheniramine maleate, 5 mg dextromethorphan HBr, 2,5 mg phenylephrine HCl.

Liều lượng và cách dùng: Lắc đều trước khi sử dụng, tháo nắp bảo vệ và đo liều bằng cốc định lượng. Trẻ từ 6 đến 11 tuổi, uống 10 mL. Bạn có thể cho con uống lặp lại liều sau mỗi 4 giờ, trong khi các triệu chứng kéo dài nhưng không được quá 5 lần trong 24 giờ.

 Tylenol® dành cho cảm lạnh

Tylenol® Cold + Flu Severe Day/Night: Viên nang này để giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm đau đớn như ho, nghẹt mũi và đau họng cả ngày lẫn đêm. Trong đó, viên nang ban ngày chứa 325 mg acetaminophen, 10 mg dextromethorphan HBr, 200 mg guaifenesin, 5 mg phenylephrine HCI để giảm đau, hạ sốt, ức chế ho, long đờm.

Viên nang ban đêm chứa 325 mg acetaminophen, 2 mg clorpheniramine maleate, 10 mg dextromethorphan HBr, 5 mg phenylephrine HCI để giảm đau, hạ sốt, giảm ho, thông mũi.

Sản phẩm này chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Với liều lượng là 2 viên mỗi 4 giờ, nuốt toàn bộ, không nghiền nát, nhai hoặc hòa tan. Không dùng quá 10 viên trong 24 giờ.

 Tylenol® dành cho cảm lạnh

Tylenol® Cold + Flu + Cough - Nighttime: Sản phẩm này được bào chế dạng lỏng để giảm đa triệu chứng vào ban đêm cho ho, nghẹt mũi, sổ mũi và đau họng. Trong mỗi 15ml có 325 mg acetaminophen, 10 mg dextromethorphan HBr, 6,25 mg doxylamine succinate, 5 mg phenylephrine HCI.

Dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 30 ml trong cốc định lượng, có thể sử dụng cứ sau 4 giờ trong khi các triệu chứng kéo dài nhưng không dùng quá 150 ml trong 24 giờ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

5. Tylenol® dành cho giảm đau, hỗ trợ giấc ngủ

Tylenol® dành cho giảm đau, hỗ trợ giấc ngủ

Tylenol® PM Extra Strength Liquid: Sản phẩm này được bào chế dưới dạng chất lỏng giúp giảm đau và hỗ trợ giấc ngủ giúp bạn ngủ nhanh để có giấc ngủ ngon hơn. Mỗi 30 ml cung cấp 1.000 mg acetaminophen và 50 mg HCI diphenhydramine.

Lưu ý: Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn có bệnh gan, một vấn đề về hô hấp như khí phế thũng hoặc viêm phế quản mãn tính,  khó tiểu do tăng sinh tuyến tiền liệt lành tính, bệnh tăng nhãn áp. Hoặc nếu bạn đang uống thuốc làm loãng máu warfarin, dùng thuốc an thần.

Khi sử dụng sản phẩm này bạn sẽ có cảm giác buồn ngủ, vì vậy nên tránh xa đồ uống có cồn, không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Ngừng sử dụng và hỏi bác sĩ nếu bạn bị mất ngủ kéo dài liên tục trong hơn 2 tuần. Mất ngủ có thể là triệu chứng của bệnh nội khoa nghiêm trọng. Hoặc cơn đau trở nên tồi tệ hơn hoặc kéo dài hơn 10 ngày, sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, đỏ hoặc sưng. Đây có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng.

Sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 30 ml khi đi ngủ. Không dùng quá 30 ml sản phẩm này trong 24 giờ.

Tylenol® dành cho giảm đau, hỗ trợ giấc ngủ

Simply Sleep® Nighttime Sleep Aid: Dùng để giảm bớt tình trạng thỉnh thoảng mất ngủ ban đêm. Trong mỗi viên thuốc chứa 25 mg diphenhydramine HCl. Khi sử dụng sản phẩm này bạn sẽ có cảm giác buồn ngủ, vì vậy nên tránh xa đồ uống có cồn, không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 2 viên khi đi ngủ nếu cần, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tylenol® dành cho giảm đau, hỗ trợ giấc ngủ

Tylenol® PM Extra Strength Caplets: Giúp giảm đau và hỗ trợ giấc ngủ ban đêm. Trong mỗi viên thuốc chứa 500 mg acetaminophen, 25 mg diphenhydramine HCl. Sản phẩm này dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Uống 2 viên khi đi ngủ, không dùng quá 2 viên thuốc trong 24 giờ.

III. Cách dùng thuốc Tylenol®

1. Cách dùng thuốc Tylenol® hiệu quả

Mỗi sản phẩm sẽ có hướng dẫn sử dụng khác nhau như đã nói ở trên. Do đó, hãy sử dụng tylenol® chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo quy định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Quá liều acetaminophen có thể làm hỏng gan của bạn hoặc gây tử vong.

Người lớn và thanh thiếu niên nặng ít nhất 110 pounds (50 kg): Không dùng quá 1000 miligam (mg) cùng một lúc. Không dùng quá 4000 mg trong 24 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng quá 5 liều acetaminophen trong 24 giờ. Chỉ sử dụng số miligam mỗi liều được khuyến nghị cho cân nặng và tuổi của trẻ. Sử dụng chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn.

Tránh sử dụng các loại thuốc khác có chứa acetaminophen, hoặc bạn có thể bị quá liều gây tử vong.

Nếu bạn đang điều trị cho trẻ, hãy sử dụng tylenol® dạng nhi. Chỉ sử dụng ống nhỏ giọt liều đặc biệt hoặc ống tiêm bằng miệng đi kèm với hình thức nhi khoa cụ thể mà bạn đang sử dụng. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Bạn có thể cần lắc chất lỏng trước mỗi lần sử dụng. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Ngừng dùng tylenol® và gọi bác sĩ của bạn nếu: bạn vẫn bị sốt sau 3 ngày sử dụng; bạn vẫn bị đau sau 7 ngày sử dụng (hoặc 5 ngày nếu điều trị cho trẻ); bạn bị nổi mẩn da, đau đầu liên tục hoặc đỏ hoặc sưng; hoặc là nếu các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn, hoặc nếu có bất kỳ triệu chứng mới.

Thuốc này có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm về glucose (đường) trong nước tiểu. Nói với bất kỳ bác sĩ nào điều trị rằng bạn đang sử dụng tylenol®.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Tylenol®?

Những dấu hiệu đầu tiên của quá liều acetaminophen bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đổ mồ hôi và nhầm lẫn hoặc yếu. Các triệu chứng sau này có thể bao gồm đau ở dạ dày trên, nước tiểu sẫm màu và vàng da hoặc tròng trắng mắt.

Nếu bạn hoặc ai đó dùng quá liều thuốc, hãy gọi bác sĩ, Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Quá liều tylenol® có thể gây tử vong.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Tylenol®?

Vì tylenol® được dùng khi cần thiết, vì thế có thể bạn sẽ không có lịch trình dùng thuốc. Nhưng nếu bạn đang uống thuốc thường xuyên, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

IV. Tác dụng phụ thuốc Tylenol®

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Tylenol®

Gọi Trung tâm Cấp cứu 115 nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với tylenol® như nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Trong một số ít trường hợp, tylenol® có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong. Điều này có thể xảy ra ngay cả khi bạn đã dùng acetaminophen trong quá khứ và không có phản ứng. Ngừng dùng thuốc này và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc. Nếu bạn có loại phản ứng này, bạn không bao giờ nên dùng bất kỳ loại thuốc nào có chứa acetaminophen.

Ngừng dùng thuốc này và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:
- Buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, chán ăn;
- Nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét;
- Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu sử dụng thuốc và gặp các triệu chứng bất thường, bạn nên gọi ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

2. Nên tránh những gì khi dùng thuốc Tylenol®?

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc cảm lạnh, dị ứng, đau hoặc thuốc ngủ khác. Acetaminophen (đôi khi viết tắt là APAP) có trong nhiều loại thuốc kết hợp. Kết hợp một số sản phẩm với nhau có thể khiến bạn nhận quá nhiều acetaminophen và tăng khả năng dẫn đến quá liều gây tử vong. Kiểm tra nhãn để xem thuốc có chứa acetaminophen hoặc APAP không.

Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng tylenol®.

Cách dùng thuốc Tylenol®

V. Lưu ý khi dùng thuốc Tylenol®

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Tylenol®

Trước khi dùng acetaminophen, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với nó; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

Trước khi sử dụng tylenol®, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh gan, sử dụng/ lạm dụng rượu thường xuyên.

Các sản phẩm dạng lỏng, viên nhai hoặc viên hòa tan/ sủi bọt có thể chứa đường hoặc aspartame. Thận trọng nếu bạn bị tiểu đường, phenylketon niệu (PKU) hoặc bất kỳ tình trạng nào khác đòi hỏi bạn phải hạn chế/ tránh các chất này trong chế độ ăn uống của bạn. Nếu bạn có bất kỳ điều kiện nào trong số này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về việc sử dụng các sản phẩm này một cách an toàn.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai trước khi sử dụng tylenol®.

Acetaminophen đi vào vú sữa. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Lưu ý: Acetaminophen không gây loét dạ dày và ruột như NSAID (aspirin, ibuprofennaproxen) có thể gây ra. Tuy nhiên, acetaminophen không làm giảm sưng (viêm) như NSAID làm. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm chi tiết và xem loại thuốc nào có thể phù hợp với bạn.

2. Tương tác thuốc với Tylenol®

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì thế, trước khi sử dụng tylenol®, hãy liệt kê các sản phẩm bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, vitamin và thảo dược.

Một sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là: ketoconazole.

VI. Cách bảo quản thuốc Tylenol®

Bảo quản thuốc tylenol® trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com, tylenol.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X