Hotline 24/7
08983-08983

Thuốc Lipcor 50: Dùng trong trường hợp nào, bao nhiêu là đủ?

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.
Công dụng

I. Công dụng thuốc Lipcor 50

1. Công dụng của thuốc Lipcor 50

Thuốc Lipcor 50 có chứa hoạt chất losartan kali, thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp. Cơ chế tác động của losartan là chẹn có chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II, không cho angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 (có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận) do đó ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.

Lipcor 50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ.

Lipcor 50 được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

- Điều trị tăng huyết áp: Dùng cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được thuốc ức chế men chuyển.

- Phòng ngừa bệnh tim mạch và tử vong: Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.

- Điều trị suy tim: Có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim khi bệnh nhân không thích hợp dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin.

- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Thuốc Lipcor 50

2. Thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng Lipcor 50

Bạn không nên sử dụng Lipcor 50 nếu:

- Bệnh nhân mẫn cảm với losartan và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Phụ nữ có thai ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ.

- Bệnh nhân suy gan nặng do thuốc chuyển hóa qua gan. Trong trường hợp bệnh nhân suy gan dẫn đến giảm chuyển hóa và ảnh hưởng hoạt tính của thuốc.

- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2) đang điều trị bằng thuốc có chứa aliskiren.

Liều dùng

II. Liều dùng thuốc Lipcor 50

Một hộp Lipcor 50 sẽ có 3 vỉ (mỗi vỉ 10 viên).

Liều thông thường:

- Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Liều có thể tăng lên đến 100 mg/ lần/ ngày tùy theo huyết áp. 

- Losartan có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi tiểu (ví dụ hydrochlorothiazide).

Bệnh nhân người lớn có tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ ngày: 

- Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Liều có thể tăng lên đến 100 mg/ lần/ ngày tùy theo huyết áp. 

- Losartan có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn thụ thể alpha hoặc beta, hoặc thuốc tác động thần kinh trung ương) cũng như với insulin và hạ đường huyết khác (ví dụ như các sulfonylurea, glitazon và các chất ức chế glucosidase).

Bệnh nhân suy tim: 

- Liều khởi đầu thông thường của losartan ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg/lần/ ngày. 

- Liều thông thường nên được xác định hàng tuần (nghĩa là 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày,100 mg mỗi ngày, tăng đến liều tối đa là 150 mg mỗi ngày) tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ:

- Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Liều có thể tăng lên đến 100 mg/ lần/ ngày tùy theo huyết áp. 

Nhóm đối tượng đặc biệt:

- Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.

- Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo: không cần phải điều chỉnh liều ban đầu.

- Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, sử dụng liều thấp có tác dụng. Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng.

- Người cao tuổi: Cần xem xét liều khởi đầu 25mg/lần/ngày cho người trên 75 tuổi. 

- Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi: Chống chỉ định.

- Trẻ em từ 6 tuổi đến 18 tuổi:

  • 20 kg < trọng lượng < 50 kg: Đối với bệnh nhân có thể nuốt viên thuốc, liều khuyến cáo là 25 mg/ lần/ ngày. (Trong trường hợp đặc biệt liều có thể được tăng lên đến tối đa là 50 mg/ lần/ ngày). Liều dùng nên được điều chỉnh theo huyết áp.
  • Trọng lượng > 50 kg: liều thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Trong trường hợp đặc biệt liều có thể được điều chỉnh để tối đa là 100 mg mỗi ngày một lần. Liều trên 1,4 mg / kg (hoặc vượt quá 100 mg) mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml / phút / 1,73 m2.
  • Losartan cũng không được khuyến cáo ở trẻ em bị suy gan.
  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu là 25 mg/ lần/ ngày.

3. Liều dùng thuốc Lipcor 50 với người đang mang thai và cho con bú

a. Thời kỳ mang thai

Không khuyến cáo sử dụng Lipcor 50 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng losartan trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

b. Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

III. Cách dùng thuốc Lipcor 50

1. Cách dùng thuốc Lipcor 50 hiệu quả

Lipcor 50 được chỉ định 1 lần/ngày (tối đa 100mg/ngày), có thể dùng trước hay sau ăn, lúc no hoặc đói. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Lipcor 50 có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi tiểu (ví dụ hydrochlorothiazide) để tăng hiệu quả điều trị.

Trước khi dùng thuốc Lipcor 50, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng chính xác theo chỉ định của bác sĩ. (Ảnh minh họa)

Lưu ý không nên sử dụng thuốc với liều lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo. Việc sử dụng quá nhiều thuốc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và tạo ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, trong khi sử dụng quá ít thuốc có thể không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.

Để đảm bảo hiệu quả tối đa và tránh quên liều, hãy sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm hàng ngày. Điều này giúp bạn thiết lập một thói quen và giữ cho hàm lượng thuốc ổn định trong cơ thể. Nếu bạn vô tình bỏ quên một liều, hãy bỏ qua và tiếp tục uống theo lịch cố định. Không bao giờ tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, vì điều này có thể gây ra tác dụng phụ và không an toàn cho sức khỏe của bạn.

2. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Lipcor 50?

Nếu bạn vô tình bỏ quên một liều, hãy bỏ qua và tiếp tục uống theo lịch cố định. Không bao giờ tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, vì điều này có thể gây ra tác dụng phụ và không an toàn cho sức khỏe của bạn.

3. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Lipcor 50?

Sử dụng quá liều Lipcor 50 làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh (cũng có thể gặp triệu chứng nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm).

Xử lý quá liều cần phải điều trị hỗ trợ, cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Hàm lượng

Thương hiệu: Lipcor 50, Dược Hậu Giang

Thành phần:

- Losartan kali .................................. 50 mg

- Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd. 

Tác dụng phụ

IV. Tác dụng phụ thuốc Lipcor 50

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Lipcor 50

Phần lớn tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần theo thời gian.

1.1. Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100

- Tim mạch: hạ huyết áp, đau ngực.

- Thần kinh trung ương: mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

- Nội tiết - chuyển hóa: tăng kali huyết, hạ glucose máu.

- Tiêu hóa: tiêu chảy, khó tiêu.

- Huyết học: hemoglobin và hematocrit hạ nhẹ.

- Thần kinh cơ - xương: đau lưng, đau chân, đau cơ.

- Thận: hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.

- Hô hấp: ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

1.2. Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

- Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

- Thần kinh trung ương: lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

- Da: rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

- Nội tiết - chuyển hóa: bệnh gút.

- Tiêu hóa: chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

- Sinh dục - tiết niệu: bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.

- Gan: tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

- Thần kinh cơ xương: dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.

- Mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

- Tai: ù tai.

- Thận: nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

- Hô hấp: khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

- Các tác dụng khác: toát mồ hôi.

* Hướng dẫn cách xử trí ADR: 

Giảm liều hoặc ngừng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

Lưu ý

V. Lưu ý khi dùng thuốc Lipcor 50

Thận trọng khi sử dụng Lipcor 50 trên một số đối tượng đặc biệt:

- Bệnh nhân suy gan: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân suy gan; không dùng đối với trường hợp bệnh nhân suy gan nặng.

- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng, lưỡi): Sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ. 

- Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một bên thận: Có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn, cần giám sát chặt chẽ.

- Bệnh nhân cường aldosteron: Không khuyến cáo sử dụng.

- Bệnh nhân suy tim và suy thận nặng đồng thời, những bệnh nhân bị suy nặng tim (NYHA IV) cũng như những bệnh nhân bị suy tim và rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng: Sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ.

- Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ.

Sử dụng Lipcor 50 có thể gây:

- Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước, điện giải: khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều có thể xảy ra ở người giảm natri trong máu do đang sử dụng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy, nôn mửa. 

- Mất cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh đái tháo đường.

- Giảm huyết áp quá mức: Có thể xảy ra ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc thiếu máu não, có thể gây ra tình trạng nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Lipcor 50?

Trước khi dùng Lipcor 50, bạn cần:

- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác.

- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: Bệnh suy gan (mức độ nặng), suy thận, rối loạn tim mạch (suy tim, thiếu máu cơ tim, rối loạn điện giải,...)

 

Bảo quản

VI. Cách bảo quản thuốc Lipcor 50

Hạn dùng thuốc 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản Lipcor 50 ở nơi khô, trong điều kiện nhiệt độ phòng, không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.

Chống chỉ định

2. Nên tránh những gì khi sử dụng Lipcor 50?

Chống chỉ định dùng Lipcor 50 khi đang điều trị bằng các thuốc sau:

- Thuốc hạ huyết áp khác: Do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan.

- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine: Do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan.

- Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali: Do làm tăng kali huyết.

- Thuốc phenobarbital do làm giảm 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

- Rifampicin, aminoglutethimide, carbamazepin, nafcillin, nevirapine, phenytoin: Do làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.

- Amifostine, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab: Do có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.

- Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2: Do có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X