Hotline 24/7
08983-08983

Keppra® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Keppra® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Levetiracetam.

Thương hiệu: Keppra®.

I. Công dụng của thuốc Keppra®

Keppra® (levetiracetam) là một loại thuốc chống động kinh, còn được gọi là thuốc chống co giật.

Keppra® được sử dụng để điều trị động kinh khởi phát một phần ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tháng tuổi.

Keppra cũng được sử dụng để điều trị co cứng - co giật ở những người ít nhất 6 tuổi và co giật cơ tim ở những người ít nhất 12 tuổi.

II. Liều dùng Keppra®

1. Liều dùng Keppra® dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho cơn động kinh khởi phát một phần

Người lớn từ 16 tuổi trở lên

Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 1000 mg / ngày, được dùng dưới dạng hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Có thể tăng liều bổ sung (1000 mg / ngày thêm sau mỗi 2 tuần) với liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 3000 mg.

Không có bằng chứng cho thấy liều lớn hơn 3000 mg / ngày mang lại lợi ích bổ sung.

b. Liều người lớn thông thường cho co cứng - co giật toàn thể nguyên phát

Người lớn từ 16 tuổi trở lên

Bắt đầu điều trị với liều 1000 mg / ngày, dùng liều hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều 1000 mg / ngày mỗi 2 tuần lên liều khuyến cáo hàng ngày là 3000 mg.

Hiệu quả của liều thấp hơn 3000 mg / ngày chưa được nghiên cứu đầy đủ.

2. Liều dùng Keppra® dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho cơn động kinh khởi phát một phần

1 tháng đến < 6 tháng

Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 14 mg / kg chia làm 2 lần (7 mg / kg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày 2 tuần một lần bằng cách tăng 14 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 42 mg / kg (21 mg / kg hai lần mỗi ngày).

Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 35 mg / kg ở nhóm tuổi này.

6 tháng đến < 4 tuổi

Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia làm 2 lần (10 mg / kg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày trong 2 tuần bằng cách tăng 20 mg / kg lên liều khuyến cáo hàng ngày là 50 mg / kg (25 mg / kg hai lần mỗi ngày). Nếu một bệnh nhân không thể chịu đựng được liều hàng ngày là 50 mg / kg, có thể giảm liều hàng ngày.

Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 47 mg / kg ở nhóm tuổi này.

4 tuổi đến < 16 tuổi

Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia làm 2 lần (10 mg / kg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày 2 tuần một lần bằng cách tăng 20 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 60 mg / kg (30 mg / kg hai lần mỗi ngày). Nếu một bệnh nhân không thể chịu đựng được liều hàng ngày là 60 mg / kg, có thể giảm liều hàng ngày.

Trong thử nghiệm lâm sàng, liều trung bình hàng ngày là 44 mg / kg. Liều tối đa hàng ngày là 3000 mg / ngày.

- Đối với liều thuốc viên Keppra® ở bệnh nhân nhi nặng từ 20 kg đến 40 kg, bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 500 mg khi dùng hai lần mỗi ngày (250 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày 2 tuần một lần bằng cách tăng 500 mg đến liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 1500 mg (750 mg hai lần mỗi ngày).

- Đối với liều thuốc viên Keppra® ở bệnh nhân nhi nặng hơn 40 kg, bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 1000 mg / ngày, dùng hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày 2 tuần một lần bằng cách tăng 1000 mg / ngày đến liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 3000 mg (1500 mg hai lần mỗi ngày).

b. Liều dùng cho co giật cơ tim ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên bị hội chứng động kinh giật cơ thiếu niên

Bắt đầu điều trị với liều 1000 mg / ngày, dùng liều hai lần mỗi ngày (500 mg hai lần mỗi ngày). Tăng liều 1000 mg / ngày mỗi 2 tuần đến liều khuyến cáo hàng ngày là 3000 mg.

Hiệu quả của liều thấp hơn 3000 mg / ngày chưa được nghiên cứu.

c. Liều trẻ em thông thường cho co cứng - co giật toàn thể nguyên phát

Bệnh nhi từ 6 tuổi đến < 16 tuổi

Bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 20 mg / kg chia làm 2 lần (10 mg / kg hai lần mỗi ngày). Tăng liều hàng ngày 2 tuần một lần bằng cách tăng 20 mg / kg đến liều khuyến cáo hàng ngày là 60 mg / kg (30 mg / kg hai lần mỗi ngày). Hiệu quả của liều thấp hơn 60 mg / kg / ngày chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể ≤20 kg nên được dùng với dung dịch uống. Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể trên 20 kg có thể được dùng với thuốc viên hoặc dung dịch uống. Chỉ nên dùng toàn bộ thuốc viên.

Liều dùng Keppra®

III. Cách dùng thuốc Keppra® hiệu quả

Dùng Keppra® chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Dùng thuốc cùng một lúc mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn.

Liều Keppra® dựa trên cân nặng ở trẻ em. Nhu cầu liều của con bạn có thể thay đổi nếu trẻ tăng hoặc giảm cân.

Nhu cầu liều của bạn có thể thay đổi nếu bạn chuyển sang một nhãn hiệu, liều dùng hoặc hình thức khác của thuốc này. Tránh sai sót thuốc bằng cách chỉ sử dụng các hình thức và liều bác sĩ kê toa.

Đo thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa bếp).

Nuốt toàn bộ viên thuốc và không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ nó.

Bạn không nên ngừng sử dụng Keppra® đột ngột, trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn ngừng thuốc vì tác dụng phụ nghiêm trọng. Dừng đột ngột có thể gây co giật tăng. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ rất cẩn thận.

Sử dụng tất cả các loại thuốc chống động kinh theo hướng dẫn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc bạn nhận được. Không thay đổi liều hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Chức năng thận của bạn có thể cần phải được kiểm tra thường xuyên.

IV. Tác dụng phụ của Keppra®

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng với Keppra® (phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da phát ban lan rộng và gây phồng rộp, bong tróc da).

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, trầm cảm, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ hoặc nếu bạn cảm thấy kích động, thù địch, cáu kỉnh, hiếu động (tinh thần hoặc thể chất) hoặc có suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●      Thay đổi bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi (hành vi chấp nhận rủi ro bất thường, dễ cáu kỉnh hoặc nói nhiều);

●      Nhầm lẫn, ảo giác, mất thăng bằng hoặc phối hợp;

●      Buồn ngủ cực độ, cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi;

●      Vấn đề với đi bộ hoặc di chuyển;

●      Dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da, cho dù nhẹ như thế nào;

●      Dễ bầm tím, chảy máu bất thường;

●      Sốt, ớn lạnh, yếu hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác.

Tác dụng phụ Keppra® phổ biến có thể bao gồm:

●      Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi;

●      Yếu đuối;

●      Cảm thấy hung hăng hoặc cáu kỉnh;

●      Ăn mất ngon;

●      Nghẹt mũi;

●      Sự nhiễm trùng.

Tác dụng phụ của Keppra®

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Keppra®

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Keppra®

Bạn không nên sử dụng Keppra® nếu bạn bị dị ứng với levetiracetam.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:

●      Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang lọc máu);

●      Trầm cảm hoặc các vấn đề tâm trạng khác;

●      Bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần;

●      Ý nghĩ hoặc hành động tự tử.

Bạn có thể có suy nghĩ về việc tự tử trong khi dùng Keppra®. Bác sĩ của bạn nên kiểm tra tiến trình của bạn tại các chuyến thăm thường xuyên. Gia đình hoặc những người chăm sóc khác cũng nên cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc triệu chứng của bạn.

2. Nếu bạn quên một liều Keppra®

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

3. Nếu bạn dùng quá liều Keppra®

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ cực độ, kích động, hung hăng, thở nông, yếu hoặc ngất. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghi ngờ dùng Keppra® quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Keppra®?

Uống rượu với thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ và cũng có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể gây ra ngã, tai nạn hoặc chấn thương nghiêm trọng.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Keppra® trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc dùng thuốc chống động kinh nếu bạn đang mang thai. Kiểm soát co giật là rất quan trọng trong khi mang thai, và co giật có thể gây hại cho cả mẹ và bé. Nhu cầu liều của bạn có thể khác nhau trong khi mang thai. Đừng bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ, và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai.

Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác dụng của levetiracetam đối với em bé.

Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng Keppra®. Hỏi bác sĩ về những rủi ro khi dùng thuốc.

Đừng cho trẻ dùng thuốc này mà không có lời khuyên y tế.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Keppra®?

Các loại thuốc khác có thể tương tác với levetiracetam, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Keppra® có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●      Adderall (amphetamine / dextroamphetamine);

●      Albuterol;

●      Aleve (naproxen);

●      Amoxicillin;

●      Aspirin;

●      Ativan (lorazepam);

●      Baclofen;

●      Benadryl (diphenhydramine);

●      Clonazepam;

●      Depakote (divalproex sodium);

●      Gabapentin;

●      Grapefruit;

●      Ibuprofen;

●      Klonopin (clonazepam);

●      Lamictal (lamotrigine);

●      Levothyroxine;

●      Lexapro (escitalopram);

●      Lisinopril;

●      Melatonin;

●      Metformin;

●      MiraLAX (polyethylene glycol 3350);

●      Mucinex (guaifenesin);

●      Omeprazole;

●      Paracetamol (acetaminophen);

●      Synthroid (levothyroxine);

●      Topamax (topiramate);

●      Tramadol;

●      Trazodone;

●      Tylenol (acetaminophen);

●      Vitamin B6 (pyridoxine);

●      Vitamin D3 (cholecalciferol);

●      Xanax (alprazolam).

VII. Cách bảo quản Keppra®

1. Cách bảo quản thuốc Keppra®

Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Keppra®

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Keppra® khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X