Hotline 24/7
08983-08983

Galantamine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Galantamine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Hoạt chất: Galantamine.

Thương hiệu: Galantamine 4mg, Reminyl®.

I. Công dụng thuốc Galantamine

1. Công dụng của thuốc Galantamine

Galantamine thuộc nhóm thuốc ức chế acetylcholinesterase, thường được sử dụng để điều trị chứng mất trí nhớ Alzheimer từ nhẹ đến trung bình.

Galantamine cải thiện chức năng của các tế bào thần kinh trong não. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của một hóa chất gọi là acetylcholine. Những người mắc chứng mất trí nhớ thường có mức độ thấp hơn của hóa chất này, điều này rất quan trọng đối với các quá trình của trí nhớ, suy nghĩ và lý luận.

Galantamine có thể được sử dụng như một phần của liệu pháp phối hợp. Điều đó có nghĩa là bạn cần dùng nó với các loại thuốc khác để điều trị chứng mất trí liên quan đến bệnh Alzheimer.

2. Thông tin quan trọng cần biết trước khi sử dụng Galantamine

a. Phản ứng da nghiêm trọng

Galantamine có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng gọi là hội chứng Stevens-Johnson hoặc phát ban da với các vết sưng. Bạn nên ngừng dùng thuốc ngay và gọi cho bác sĩ khi có dấu hiệu phát ban đầu tiên.

b. Nhịp tim chậm

Galantamine có thể gây ra nhịp tim chậm và ngất xỉu. Điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những người có vấn đề về tim. Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có nhịp tim chậm hoặc ngất.

c. Nguy cơ mắc bệnh phổi nặng hơn

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử hen suyễn hoặc các bệnh phổi khác. Galantamine có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn, vì vậy nó cần được sử dụng một cách thận trọng.

II. Liều dùng thuốc Galantamine

1. Liều dùng thuốc Galantamine với người lớn

a. Viên giải phóng ngay lập tức và dung dịch uống:

Liều ban đầu: 4 mg uống hai lần một ngày, tốt nhất là với bữa ăn buổi sáng và buổi tối. Sau tối thiểu bốn tuần, tăng lên 8 mg hai lần một ngày, sau đó thêm 4 tuần, có thể tăng lên 12 mg hai lần một ngày.

Liều duy trì: 16 đến 24 mg mỗi ngày chia làm 2 lần.

Liều tối đa: 24 mg/ ngày

b. Viên nang giải phóng kéo dài

Liều ban đầu: 8 mg uống mỗi ngày một lần, tốt nhất là với bữa ăn sáng. Sau 4 tuần, liều nên tăng lên 16 mg mỗi ngày một lần, tăng thêm 24 mg mỗi ngày một lần có thể được xem xét sau tối thiểu 4 tuần dùng 16 mg/ ngày.

Liều duy trì: 16 đến 24 mg uống mỗi ngày một lần dựa trên lợi ích lâm sàng và khả năng chịu đựng.

Liều tối đa: 24 mg/ ngày.

Liều dùng thuốc Galantamine

2. Điều chỉnh liều gan, thận

a. Điều chỉnh liều thận

Suy thận vừa phải (CrCl 9 đến 59 mL/ phút: Liều tối đa hàng ngày thường không vượt quá 16 mg/ ngày

Suy thận nặng (CrCl dưới 9 ml / phút): Không nên dùng.

b. Điều chỉnh liều gan

Chức năng gan suy giảm vừa phải (điểm số từ 7 đến 9 tuổi): Liều tối đa hàng ngày thường không được vượt quá 16 mg/ ngày

Suy gan nặng (điểm số từ 10 đến 15): Không nên dùng.

3. Liều dùng thuốc Galantamine với người đang mang thai và cho con bú

a. Phụ nữ mang thai

Galantamine là một loại thuốc mang thai loại C. Điều đó có nghĩa là nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng phụ đối với thai nhi khi người mẹ dùng thuốc. Nhưng chưa có đủ nghiên cứu được thực hiện ở người để chắc chắn thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi như thế nào.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Galantamine chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

b. Phụ nữ đang cho con bú

Người ta không biết liệu galantamine có truyền vào sữa mẹ hay không? Nếu có, nó có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Nếu bạn đang cho con bú hãy nói chuyện với bác sĩ về việc bạn có nên dùng galantamine hay không.

III. Cách dùng thuốc Galantamine

1. Cách dùng thuốc Galantamine hiệu quả

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc galantamine của bạn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều để đảm bảo bạn có được kết quả tốt nhất. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Dù là bạn uống galantamine dạng viên nang giải phóng kéo dài hay viên thuốc giải phóng ngay lập tức thì cũng nên uống với một ly nước đầy. Ngoài ra, bạn nên uống đủ nước mỗi ngày, từ 6-8 ly nước đầy để tránh bị mất nước khi sử dụng thuốc này.

Đối với dạng viên nang giải phóng kéo dài galantamine thường được uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng. Nuốt cả viên nang, không nghiền nát hoặc phá vỡ cấu trúc của thuốc. Vì làm như vậy có thể phá hủy tác dụng dài của thuốc và tăng khả năng gặp tác dụng phụ. Các viên nang giải phóng kéo dài hoạt động tốt nhất nếu bạn dùng nó với thức ăn.

Đối với viên thuốc tác dụng ngắn galantamine hoặc dung dịch uống (chất lỏng) thường được dùng 2 lần mỗi ngày, trong bữa ăn.

Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy trao đổi trước với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả galantamine. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

Liều lượng của mỗi người dựa trên tình trạng y tế cụ thể và đáp ứng với điều trị. Tuy nhiên, không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo tối đa 24 miligam mỗi ngày.

Có thể mất ít nhất 4 tuần để thuốc đạt hiệu quả. Vì thế, không nên tự ý thay đổi liều hoặc ngừng sử dụng khi không cảm nhận được hiệu quả của thuốc trong thời gian này. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Galantamine

Nếu dùng quá nhiều galantamine, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau: buồn nôn, nôn, chảy nước dãi, chảy nước miếng, đau bụng, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, huyết áp thấp, khó thở, co giật, yếu cơ, ngất, khó thở đi tiểu.

Nếu bạn hoặc ai đó dùng quá liều galantamine, hãy gọi bác sĩ, Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bạn có thể được cho dùng một loại thuốc như atropine để đảo ngược tác dụng của việc uống quá nhiều galantamine.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Galantamine?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều galantamine, hãy bỏ qua liều đó. dùng hai liều cùng một lúc để cố gắng bù cho liều đã quên.

Nếu bạn lỡ bỏ qua thuốc galantamine trong 3 ngày trở lên, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng lại. Bạn có thể cần phải bắt đầu dùng thuốc với liều thấp hơn.

IV. Tác dụng phụ của thuốc Galantamine

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Galantamine

a. Tác dụng phụ phổ biến

Các tác dụng phụ thường gặp có thể xảy ra với galantamine bao gồm: buồn nôn, nôn, bệnh tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, giảm sự thèm ăn, giảm cân.

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nặng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

b. Tác dụng phụ nghiêm trọng

Galantamine có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng. Ngừng sử dụng galantamine và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da, cho dù nhẹ như thế nào.

Ngoài ra, bạn cũng cần gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có:

- Khối nhĩ thất (AV). Các triệu chứng bao gồm: nhịp tim chậm, mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu.

- Loét dạ dày và chảy máu. Nguy cơ có thể cao hơn nếu bạn bị loét dạ dày trước đó hoặc nếu bạn dùng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Các triệu chứng bao gồm: ợ nóng, đau dạ dày không biến mất, buồn nôn hoặc nôn mửa, nôn ra máu hoặc có màu như bã cà phê, phân có máu hoặc trông giống như hắc ín.

-Vấn đề về gan, với các triệu chứng buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

- Triệu chứng mất nước - cảm thấy rất khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều, hoặc da nóng và khô.

- Một cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi, co giật.

- Làm xấu đi các vấn đề về phổi ở những người mắc bệnh hen suyễn hoặc các bệnh phổi khác.

Tác dụng phụ của thuốc Galantamine

c. Phản ứng dị ứng

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhờ trợ giúp y tế ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

2. Nên tránh những gì khi dùng Galantamine?

Galantamine có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải tập trung.

3. Cảnh báo về Galantamine

a. Những người có vấn đề về tim

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có vấn đề về tim, đặc biệt là các vấn đề với nhịp tim không đều, chậm hoặc nhanh. Bạn có nguy cơ cao hơn khi trải qua nhịp tim chậm và ngất xỉu trong khi dùng galantamine.

b. Những người bị loét dạ dày hoặc chảy máu

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có tiền sử các vấn đề về dạ dày, loét hoặc chảy máu. Cũng đề cập đến nếu bạn hiện đang dùng bất kỳ loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) nào như ibuprofen hoặc naproxen. Galantamine có thể làm tăng lượng axit trong dạ dày của bạn. Điều này có thể khiến bạn có nguy cơ bị loét dạ dày hoặc chảy máu nhiều hơn.

c. Những người có vấn đề về phổi

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị hen suyễn hoặc các bệnh phổi khác. Galantamine có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn, vì vậy nó cần được sử dụng một cách thận trọng.

d. Những người có vấn đề về bàng quang

Galantamine có thể chặn bàng quang của bạn, gây khó khăn khi đi tiểu. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh lý về bàng quang.

e. Những người bị co giật hoặc động kinh

Galantamine có thể gây co giật. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị co giật. Những người mắc bệnh Alzheimer cũng có thể dễ bị co giật hơn.

g. Những người có vấn đề về gan

Hãy cho bác sĩ biết biết có tiền sử về các vấn đề về gan. Nếu gan của bạn không hoạt động tốt, thuốc này có thể ở lại trong cơ thể bạn lâu hơn. Điều này khiến bạn có nguy cơ cao hơn đối với các tác dụng phụ.

h. Những người có vấn đề về thận

Hãy nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử các vấn đề về thận. Nếu thận của bạn không hoạt động tốt, thuốc này có thể ở lại trong cơ thể bạn lâu hơn. Điều này khiến bạn có nguy cơ cao hơn đối với các tác dụng phụ.

i. Đối với người cao niên

Bạn có thể xử lý thuốc này chậm hơn. Một liều người lớn bình thường có thể khiến nồng độ của loại thuốc này cao hơn bình thường trong cơ thể bạn. Bạn có thể cần một liều thấp hơn hoặc một lịch trình khác.

k. Đối với trẻ em

Thuốc này chưa được nghiên cứu ở trẻ em và không nên sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Galantamine

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Galantamine

Trước khi dùng galantamine, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với nó; hoặc đến cây thủy tiên; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng khác.

Đây thuốc không nên được sử dụng nếu bạn có điều kiện y tế nhất định. Trước khi sử dụng thuốc galantamine, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có: bệnh gan nặng, bệnh thận nặng.

Trước khi sử dụng thuốc galantamine, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về gan, các vấn đề về thận, dạ dày/ ruột (ví dụ: loét, chảy máu), các vấn đề về tim (ví dụ, hội chứng xoang bị bệnh, nhịp tim chậm, khối AV, rối loạn nhịp tim), các vấn đề về hô hấp/ phổi (ví dụ hen suyễn nặng, COPD - bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), co giật , các vấn đề về tiểu tiện (ví dụ, do tuyến tiền liệt mở rộng).

Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Rượu có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ hơn. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng galantamine.

2. Tương tác thuốc với Galantamine

Trước khi kê đơn thuốc galantamine, bạn hãy liệt kê các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược.

Đặc biệt là: thuốc kháng cholinergic (ví dụ: atropine, diphenhydramine, scopolamine, tolterodine), aspirin (liều cao được sử dụng cho viêm khớp) (ví dụ, bethanechol), thuốc ức chế men cholinesterase (ví dụ, neostigmine), các loại thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen, naproxen), thuốc kháng nấm nhóm azole bao gồm ketoconazol, amitriptyline, thuốc chống trầm cảm SSRI bao gồm paroxetine, quinidine.

Đồng thời báo cáo việc sử dụng thuốc trợ tim (những thuốc làm giảm nhịp tim hoặc chặn dẫn truyền xung AV) như: thuốc chẹn beta (ví dụ, metoprolol, propranolol), digoxin.

Kiểm tra cẩn thận tất cả các nhãn thuốc theo toa và không kê toa vì nhiều loại thuốc có chứa thuốc giảm đau/ giảm sốt (NSAID như aspirin, ibuprofen hoặc naproxen), nếu dùng cùng với galantamine, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột.

Nên tiếp tục dùng aspirin liều thấp, theo chỉ định của bác sĩ vì các lý do y tế cụ thể như đau tim hoặc phòng ngừa đột quỵ (thường ở liều 81-325 miligam mỗi ngày).

VI. Cách bảo quản thuốc Galantamine

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng khoảng 25 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn hoặc không còn cần thiết.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.com
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com, healthline.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X