PGS.TS.BS Nguyễn Trung Tín
Trưởng khoa Hậu môn - Trực tràng, BV ĐHYD TP.HCM
Hậu môn - Trực tràng Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM
Theo dõi Đặt câu hỏiThông tin chung
CHỨC VỤ:
- Trưởng khoa Hậu môn - Trực tràng Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- Phụ trách Bộ môn Gây mê Hồi sức Đại học Y Dược TPHCM;
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1986 – 2008 : Giảng viên Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 2009 – 2015: Giảng viên chính Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 2016 – nay: Giảng viên cao cấp Bộ môn Ngoại, khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM
- 2005 – 2016: Phó Trưởng phòng Khoa học và Đào tạo, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- 2015 – nay: Phụ trách Bộ môn Gây mê Hồi sức
- 2016 – nay: Trưởng khoa Hậu môn Trực tràng;
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP:
- 1980 - 1986: Bác sĩ đa khoa tại Đại học Y Dược TPHCM
- 1996 - 1998: Thạc sỹ Y học cộng đồng Đại học Manila, Philippine
- 2003 : Thạc sỹ Y học tại Đại học Y Dược TPHCM
- 2004 - 2007 : Tiến sĩ Y học tại Đại học Y Dược TPHCM
- 10/1997 - 1/1998: Dịch tễ học tại Đức;
HỘI VIÊN:
- Hội viên Hội Tiêu hóa Việt Nam
- Hội viên Hội Ngoại khoa Việt Nam
- Hội viên Hội Hậu môn học Việt Nam
- Hội viên Hội Hậu môn – Đại trực tràng Châu Á
- Hội viên Hội Chăm sóc Hậu môn nhân tạo Châu Á và Quốc tế
- Hội viên Hội Nội soi & Nội soi Việt Nam
- Hội viên Hội Phẫu thuật Tiêu hóa TPHCM
- Hội viên Hội Sàn chậu học TPHCM
- Hội viên Hội Sàn chậu học Quốc tế;
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU: Cấp nhà nước:
- Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chẩn đoán và điều trị sớm bệnh sỏi mật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2006
- Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật di truyền hiện đại trong chẩn đoán và tiên lượng một số Ung thư thường gặp ở Việt Nam. (Đề tài nhánh số 9: Xác định giá trị của đột biến gen P53 với trong tầm soát Ung thư đại trực tràng và leukemia) – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2011
Cấp thành phố:
- Chẩn đoán nguyên nhân táo bón và kết quả điều trị phẫu thuật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2006
- Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật phẫu thuật ít xâm hại trong chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi mật – Tham gia, đồng tác giả. Đã nghiệm thu 2004
- Nghiên cứu phát hiện đột biến gen APC và MUTYH trên bệnh nhân mắc bệnh đa polyp tuyến gia đình – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2016
Cấp cơ sở:
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong chẩn đoán rò hậu môn – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- Các chỉ số đánh giá độ tổng thương và phương pháp phẫu thuật vết thương đại tràng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2003
- Dấu hiệu WES trong siêu âm chẩn đoán sỏi mật – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- Khâu treo trĩ trong điều trị trĩ vòng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2004
- Một số yếu tố tiên lượng sỏi ống mật chủ trên bệnh nhân cắt túi mật nội soi do sỏi túi mật – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- Đánh giá kết quả của phương pháp khâu treo trong điều trị trĩ vòng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương dạng polyp của túi mật: đối chiếu với kết quả phẫu thuật và mô học – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2007
- Nghiên cứu phân bố hạch của mạc treo trực tràng trong các mẫu bệnh phẩm sau cắt toàn bộ trực tràng và ống hậu môn – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2009
- Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và mô học của u dưới niêm mạc dạ dày – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2010
- Hiệu quả của dao cắt đốt siêu âm trong phẫu thuật cắt trĩ tường búi – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2010
- Các chỉ số đánh giá độ tổn thương và phương pháp phẫu thuật vết thương đại tràng – Chủ nhiệm. Đã nghiệm thu 2003
- Phẫu thuật Altermeier điều trị sa trực tràng – nghiệm thu 2011
- Kết quả khâu tre búi trĩ phụ kết hợp trong cắt trĩ từng búi – nghiệm thu 2011
- Kết quả phẫu thuật LIFT trong điều trị rò hậu môn – nghiệm thu 2011
- Phẫu thuật cắt túi sa trực tràng bằng máy khâu bấm (STARR) và phục hồi bản nâng trong điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi ở bệnh nhân nữ - Đồng chủ nhiệm - nghiệm thu 2016
THAM GIA VIẾT SÁCH
- Cấp cứu ngoại tiêu hóa. Nhà xuất bản Y học 2018
- Bệnh học ngoại khoa. Nhà xuất bản Y học 2013
BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO
- Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa (2018). Xử trí chảy máu thứ phát sau mổ trĩ – tổng kết bước đầu. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 198 - 204
- Nguyễn Trung Tín, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Trần Thiện Trung (2018). So sánh tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật khâu bản nâng ngả sau có đặt mảnh ghép trong sa sàn chậu nữ độ 2 và độ 3. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 213 - 220
- Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Duy, Lưu Hiếu Nghĩa (2018). Phẫu thuật Bascom nâng rãnh gian mông trong điều trị xoang tổ lông vùng cùng cụt : nhân 3 trường hợp. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 213 - 220
- Phạm Công Khánh, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc (2018). Cộng hưởng từ đánh giá giai đoạn Ung thư trực tràng đoạn giữa và dưới được phẫu thuật triệt căn. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 291 - 296
- Tạ Ngọc Tiên, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hữu Thịnh, La Minh Đức, Trần Xuân Hùng, Trần Đức Huy, Lê Trung Kiên, Phạm Ngọc Tường Vinh (2018). Hiệu quả nuôi ăn sớm sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do Ung thư. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 111 - 116
- Trần Minh Bảo Luân, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Trung Tín, Trần Quyết Tiến (2018). Vai trò của CT Scan ngực trong xác định hạch và giai đoạn Ung thư phổi không tế bào nhỏ về phương diện phẫu thuật. Y học TP. Hồ Chí Minh, Phụ bản Tập 22, Số 2, tr. 239 - 246.
- Võ Thị Mỹ Ngọc, Nguyễn Trung Tín, Dương Phước Hưng (2016). Sự thay đổi áp lực hậu môn trực tràng sau phẫu thuật Longo. Y học Tp Hồ Chí Minh, Phụ bản tập 20, số 2, 2016, tr. 144 - 148 (năm 2016 – 2017)
- Nguyễn Trung Tín, Trần Đình Cường, Dương Phước Hưng, Nguyễn Văn Hậu, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Mỹ Ngọc, Nguyễn Hoàng Duy, Nguyễn Thị Thùy Anh, Phạm Thúy Trinh (2016). “Kết quả bước đầu của phẫu thuật STARR và phục hồi bản nâng trong điều trị sa trực tràng kiểu túi”. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 19, số 6, 2015, tr. 110 - 116
- Nguyễn Trung Tín, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Thị Mỹ Ngọc (2016). “Tính an toàn của phẫu thuật STARR và phục hồi bản nâng trong điều trị sa trực tràng kiểu túi”. Y học TPHCM. Tập 20, phụ bản số 2, tr. 148 - 155 (năm 2016 – 2017)
- Nguyễn Trung Tín, Trần Đình Cương, Dương Phước Hưng, Nguyễn Văn Hậu, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Võ Thị Mỹ Ngọc (2015). “Đặc điểm lâm sàng và cộng hưởng từ hạt nhân của bệnh nhân nữ được phẫu thuật STARR điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi”. Y học TPHCM. Tập 19, phụ bản số 6, tr. 110 - 116
- Nguyễn Thị Băng Sương, Bùi Chí Viết, Nguyễn Trung Tín, Đoàn Duy Khánh, Võ Đức Hiếu, Phạm Xuân Dũng, Lê Minh Khôi, Nguyễn Hoàng Bắc (2015). “Xác định đột biến điểm của gen APC ở bệnh nhân mắc bệnh đa polyp tuyến gia đình”. Y học Việt Nam. Tr. 222 - 228
- Đoàn Nam Khánh, Nguyễn Ngọc Minh, Lê Minh Khôi, Nguyễn Trung Tín, Đỗ Thị Thanh Thúy, Lê Thị Hương Lan, Nguyễn Thị Băng Sương. Xây dựng quy trình khuyếch đại và giải trình tự gien APC. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 18, số 4, 2014, tr. 265 - 271
- Trần Đình Cường, Nguyễn Trung Tín (2104). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân táo bón do sa trực tràng kiểu túi. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 18, phụ bản số 1, 2014, tr. 375 - 381
- Dương Phong, Nguyễn Trung Tín (2013). “Kết quả phương pháp mổ cắt trĩ phối hợp với khâu treo”. Y học TPHCM. Tập 17, phụ bản số 1, tr. 98 - 102
- Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Hoàng Bắc, Lê Quang Anh Tuấn, Lê Huy Lưu, Nguyễn Hồng Sơn (2013). Nguyên cứu áp dụng phẫu thuật nộ soi trong điều trị tắc ruột do dính sau mổ. Y học Tp Hồ Chí Minh, Tập 17, Số 6, 2013, tr.157 - 165.
- Trần Thị Tranh, Lê Châu Hoàng Quốc Chương, Nguyễn Trung Tín (2012). “Kết quả sớm của phẫu thuật LIFT trong điều trị rò hậu môn xuyên cơ thắt”. Y học TPHCM. Tập 16, phụ bản số 1, tr. 121 - 125
- Nguyễn Trung Tín, Bùi Xuân Cường (2012). “Kết quả điều trị áp - xe hậu môn bằng phương pháp cột thun bó cơ thắt ngay khi rạch tháo mủ”. Y học TPHCM. Tập 16, phụ bản số 1, tr. 12
BÀI VIẾT ĐĂNG TẠP CHÍ NƯỚC NGOÀI:
- Nguyen Thi Kim Phuong, Nguyen Trung Tin (2014). Successful Reinfusion of Jejunal fluid : case report. Asian Ostomy, Vol 8, No. 1, pp 45 - 47
- Nguyen Trung Tin (2014). Activities of Viet Nam Ostomy Association. Asian Ostomy, Vol 8, No. 1, pp 31 - 33
Thông tin liên hệ Khoa Hậu môn – Trực tràng
Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 215 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
Điện thoại: 028.3855.4269
Thời gian khám bệnh:
Thứ Hai – Thứ Sáu: Làm việc từ 6h30 – 16h30
Thứ Bảy: Làm việc từ 6h30 – 12h
Chủ Nhật và các ngày lễ bệnh viện nghỉ, không làm việc.
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình