Hotline 24/7
08983-08983

Albendazole là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Albendazole

Hoạt chất: Albendazole
Thương hiệu: Aldizone, Albendazole Stada 400mg, Albewell 400mg, Albenza, Adazol.

I. Công dụng thuốc Albendazole

1. Công dụng của thuốc Albendazole

Albendazole nằm trong nhóm thuốc gọi là thuốc chống giun. Nó ngăn chặn ấu trùng côn trùng mới nở (giun) phát triển hoặc nhân lên trong cơ thể bạn.

Albendazole được sử dụng để điều trị chứng loạn thần kinh (nhiễm trùng do sán dây lợn ở cơ, não và mắt có thể gây co giật, sưng não và các vấn đề về thị lực). Albendazole cũng được sử dụng cùng với phẫu thuật để điều trị bệnh hydatid disease (nhiễm trùng do sán dây chó ở gan, phổi và niêm mạc bụng có thể làm hỏng các cơ quan này).

Albendazole đôi khi cũng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do giun tròn, giun móc, giun kim, giun kim, giun kim, sán.

2. Albendazole có những dạng bào chế nào?

Albendazole có nhiều dạng bào chế khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng như viên nén, viên nhai, viên nén bao phim, dạng nhũ dịch…

3. Thông tin quan trọng khi sử dụng thuốc Albendazole

Albendazole có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng albendazole và trong ít nhất 3 ngày sau liều cuối cùng của bạn.

II. Liều dùng Albendazole

Albendazole là dạng viên thuốc uống thường được dùng với thực phẩm hai lần một ngày.

Khi albendazole được sử dụng để điều trị chứng loạn thần kinh, nó thường được thực hiện trong 8 đến 30 ngày.

Khi albendazole được sử dụng để điều trị bệnh cystic hydatid, nó thường được thực hiện trong 28 ngày, sau đó nghỉ 14 ngày và lặp lại trong tổng số ba chu kỳ.

1. Liều dùng thuốc Albendazole với người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho bệnh hydatid

Dưới 60 kg uống 15 mg/ kg/ ngày với liều chia hai lần một ngày với bữa ăn. Liều tối đa 800 mg/ ngày.

60 kg trở lên uống 400 mg hai lần một ngày với bữa ăn.

Thời gian điều trị: chu kỳ 28 ngày tiếp theo một khoảng thời gian không dùng thuốc trong 14 ngày, trong tổng số 3 chu kỳ.

b. Liều người lớn thông thường cho bệnh thần kinh

Dưới 60 kg uống 15 mg/ kg/ ngày uống với liều chia hai lần một ngày với bữa ăn. Liều tối đa là 800 mg/ ngày.

60 kg trở lên uống 400 mg hai lần một ngày với bữa ăn

Thời gian điều trị: 8 đến 30 ngày

c. Liều người lớn thông thường cho bệnh ấu trùng di chuyển ở da

Khuyến cáo về CDC của Hoa Kỳ: 400 mg uống mỗi ngày một lần trong 3 đến 7 ngày.

d. Liều người lớn thông thường cho bệnh giun đũa

Khuyến cáo về CDC của Hoa Kỳ: 400 mg uống một liều duy nhất.

e. Liều người lớn thông thường cho nhiễm giun kim (Enterobius vermicularis)

400 mg uống như một liều duy nhất; lặp lại sau 2 tuần.

f. Liều người lớn thông thường cho bệnh giun chỉ

400 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

g. Liều người lớn thông thường đối với nhiễm giun móc (Necator hoặc Ancylostoma)

400 mg uống một liều duy nhất.

Albendazole

2. Liều dùng thuốc Albendazole với trẻ em

Không dùng Albendazole cho trẻ em dưới 2 tuổi.

a. Liều trẻ em thông thường cho bệnh hydatid

Dưới 60 kg uống 15 mg/ kg/ ngày uống với liều chia hai lần một ngày với bữa ăn. Liều tối đa là 800 mg/ ngày.

60 kg trở lên uống 400 mg hai lần một ngày với bữa ăn.

Thời gian điều trị: chu kỳ 28 ngày tiếp theo một khoảng thời gian không dùng thuốc 14 ngày, trong tổng số 3 chu kỳ.

b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh thần kinh

Dưới 60 kg uống 15 mg/ kg/ ngày uống với liều chia hai lần một ngày với bữa ăn. Liều tối đa là 800 mg/ ngày.

60 kg trở lên uống 400 mg hai lần một ngày với bữa ăn.

Thời gian điều trị: 8 đến 30 ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh mao mạch

Các khuyến nghị về CDC và Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) 400 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.

c. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng Echinococcus

Khuyến cáo về CDC và AAP của Hoa Kỳ 10 đến 15 mg/ kg/ ngày uống với liều chia hai lần một ngày. Liều tối đa là 800 mg/ ngày. Thời gian điều trị từ 1 đến 6 tháng.

d. Liều trẻ em thông thường cho bệnh giun đũa

Khuyến cáo về CDC và AAP của Hoa Kỳ: 400 mg uống một liều duy nhất

e. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm giun kim (Enterobius vermicularis)

Khuyến cáo về AAP:

- Trẻ em dưới 20 kg: 200 mg uống một liều duy nhất; lặp lại sau 2 tuần.

- Trẻ em ít nhất 20 kg: 400 mg uống một liều duy nhất; lặp lại sau 2 tuần.

Một số chuyên gia khuyên dùng: 400 mg uống như một liều duy nhất; lặp lại sau 2 tuần.

3. Liều dùng thuốc Albendazole với người đang mang thai và cho con bú

Phụ nữ đang mang thai chỉ sử dụng albendazole khi bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ cho con bú không được dùng albendazole.

Với phụ nữ mang thai và cho con bú không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

III. Cách dùng Albendazole

1. Cách dùng thuốc Albendazole hiệu quả

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Dùng albendazole chính xác theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc dùng thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ.

Dùng thuốc albendazole với các bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn hoặc trẻ gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc, bạn có thể nghiền nát hoặc nhai liều và uống với nước. Uống albendazole vào một thời điểm mỗi ngày.

Bạn có thể được dùng các loại thuốc khác để ngăn ngừa tác dụng phụ của albendazole hoặc tác dụng nhất định có thể xảy ra khi ký sinh trùng chết trong cơ thể bạn.

Liều albendazole dựa trên trọng lượng (đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên). Nhu cầu liều của bạn có thể thay đổi nếu bạn tăng hoặc giảm cân.

Sử dụng albendazole trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc. Albendazole sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

Albendazole có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm trùng. Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên. Chức năng gan của bạn cũng có thể cần được kiểm tra mỗi 2 tuần.

Tránh ăn bưởi hoặc uống nước bưởi trong khi sử dụng thuốc này trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ nói rằng bạn có thể làm như vậy một cách an toàn. Bưởi có thể làm tăng cơ hội tác dụng phụ với albendazole. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Albendazole?

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu bệnh viện gần nhất, đặc biệt là khi bệnh nhân gục ngã, lên cơn co giật, khó thở hoặc không thể tỉnh lại.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Albendazole?

Dùng liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra nó. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Đừng dùng một liều gấp đôi để bù cho một lần bỏ lỡ.

IV. Tác dụng phụ Albendazole

Buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu hoặc rụng tóc tạm thời có thể xảy ra khi dùng thuốc albendazole. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.

Hãy cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: nhức đầu dữ dội mà không biến mất, thay đổi thị lực, mắt/ da vàng, đau bụng/ bụng dữ dội, nước tiểu sẫm màu, mệt mỏi bất thường, dễ bị bầm tím/ chảy máu, dấu hiệu nhiễm trùng (như đau họng không biến mất, sốt, ớn lạnh), dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu), nhầm lẫn, rất cứng cổ.

Albendazole

Gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm: co giật.

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với albendazole là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhờ trợ giúp y tế ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

V. Lưu ý sử dụng Albendazole

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Albendazole

Trước khi dùng albendazole, nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với albendazole, mebendazole, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên albendazole. Nếu không chắc chắn, hãy hỏi dược sĩ một danh sách các thành phần.

Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết về những loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến theophylline. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận về tác dụng phụ.

Trước khi sử dụng albendazole, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh gan, các vấn đề về đường mật (như tắc nghẽn), rối loạn tủy máu/ xương. Hoặc nếu bạn đang mang thai, có thể mang thai, hoặc dự định có thai. Bạn không nên bắt đầu điều trị bằng albendazole cho đến khi thực hiện thử thai với kết quả âm tính. Bạn không nên mang thai trong khi bạn đang dùng albendazole và trong ít nhất một tháng sau khi kết thúc điều trị. Nếu bạn có thai trong khi dùng albendazole, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Albendazole có thể gây hại cho thai nhi.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

Nếu chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm thủ thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng albendazole.

Nếu bạn đang dùng albendazole để điều trị chứng loạn thần kinh, bác sĩ có thể sẽ bảo bạn dùng một số loại thuốc để ngăn ngừa tổn thương hệ thần kinh trong quá trình điều trị. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: co giật, nhức đầu, nôn mửa, mệt mỏi cực độ hoặc thay đổi hành vi.

Albendazole có thể gây ra vấn đề về gan. Vì uống rượu làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan, do đó, bạn hãy hạn chế đồ uống có cồn trong khi sử dụng thuốc.

2. Tương tác thuốc với Albendazole

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/ thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ. Đặc biệt là:

  • Adrenalin (epinephrine);
  • Albenza (albendazole);
  • Augmentin (amoxicillin/ clavulanate);
  • Bactrim (sulfamethoxazole/ trimethoprim);
  • Canxi 600 D (canxi/ vitamin D);
  • Cipro (ciprofloxacin);
  • GlipiZIDE XL (glipizide);
  • Ivermectin;
  • Lasix (furosemide);
  • Lyrica (pregabalin);
  • Mebendazole;
  • Metronidazole;
  • Valproate Natri (axit valproic);
  • Vitamin B Complex 100 (vitamin tổng hợp);
  • Vitamin B1 (thiamine);
  • Vitamin B12 (cyanocobalamin);
  • Vitamin C (axit ascobic)
  • Vitamin K (phytonadione);
  • Kẽm (kẽm sulfat).

VI. Cách bảo quản thuốc Albendazole

Bảo quản thuốc albendazole ở nhiệt độ phòng. Lưu trữ ở nơi khô ráo, không lưu trữ trong phòng tắm.

Giữ tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn, không xả nước trong nhà vệ sinh hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, medlineplus.gov, webmd.com

Có thể bạn quan tâm

091442****

Ngất xỉu, nằm ngủ cảm thấy rung lắc mà sao chụp CT sọ não không ra bệnh?

Nguyên nhân thường gặp gây ra ngất, rung lắc là cơn động kinh. CTscan sọ não bình thường không đủ để loại trừ động kinh.

Xem toàn bộ

097162****

Đau hai bên hông, nước tiểu pH=8 có phải là bệnh thận?

Để kiểm tra xem thận có vấn đề gì hay không, cần xét nghiệm nước tiểu và siêu âm bụng tổng quát, xét nghiệm máu kiểm tra chức năng thận…

Xem toàn bộ

096833****

Bị ngã mất trí nhớ tạm thời, 5 tháng sau chóng mặt mắc ói, có phải do nứt sọ?

Chấn thương đầu mạnh có nứt sọ não và mất trí nhớ tạm thời sau đó gợi ý nhiều khả năng em có bị xuất huyết sọ não kèm theo…

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X