Hotline 24/7
08983-08983

Tobramycin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Tobramycin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Hoạt chất: Tobramycin.
Thương hiệu: Tobrex, Choongwae Tobramycin sulfate ịnection, Vinbrex.

I. Công dụng thuốc Tobramycin

1. Công dụng của thuốc Tobramycin

Tobramycin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Tobramycin có nhiều dạng bào chế phù hợp cho các loại bệnh, đối tượng khác nhau.

Thuốc nhỏ mắt Tobramycin dùng để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn. Thuốc nhỏ mắt Tobramycin sẽ không điều trị nhiễm virus hoặc nấm mắt.

Thuốc hít Tobramycin được hít vào phổi bằng máy phun sương dùng để điều trị nhiễm trùng phổi ở bệnh nhân bị xơ nang. Dung dịch hít Tobramycin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của một loại vi khuẩn nhất định (Pseudomonas aeruginosa) thường lây nhiễm vào phổi của những người bị xơ nang làm giảm nhiễm trùng và tổn thương phổi và giúp cải thiện nhịp thở.

Ngoài ra còn có dung dịch Tobramycin Sulfate được dùng bằng đường tiêm vào tĩnh mạch hoặc bắp thịt theo chỉ dẫn của bác sĩ để ngăn ngừa hoặc điều trị một loạt các bệnh nhiễm khuẩn ở da, tim, dạ dày, não và tủy sống, phổi và đường tiết niệu (bàng quang và thận). Nó cũng được sử dụng trong điều trị xơ nang. Tobramycin tiêm đôi khi được sử dụng cùng với các kháng sinh khác.

2. Thông tin quan trọng cần biết trước khi sử dụng Tobramycin

Tobramycin có thể gây ra các vấn đề về thận, thần kinh và thính giác (như mất thính lực kéo dài), ngay cả ở liều bình thường. Nguy cơ có thể cao hơn nếu đã có vấn đề về thận hoặc thính giác, bạn dùng liều cao hơn hoặc sử dụng tobramycin (Systemic) trong một thời gian dài. Nguy cơ có thể cao hơn ở người già, trẻ sơ sinh hoặc mất nước. Mất thính lực có thể xảy ra ngay cả sau khi đã ngừng sử dụng tobramycin (Systemic). Nếu bạn đã có vấn đề về thận hoặc thính giác, hãy nói với bác sĩ của bạn. Bạn có thể cần phải kiểm tra thính giác và thận.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị tê, ngứa ran, co giật cơ, chóng mặt, cảm giác quay, co giật, mất thính giác hoặc âm thanh ù hoặc ù trong tai (ngay cả sau khi bạn đã ngừng sử dụng thuốc tobramycin).

Không sử dụng tobramycin (Systemic) nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có thể gây ra các vấn đề về thần kinh, thận hoặc thính giác. Đây có thể là các loại thuốc như amphotericin B, bacitracin, cephaloridine, cisplatin, colistin, cyclosporine, ethacrynic acid, furosemide, paromomycin, polymyxin B, vancomycin, viomycin.

Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi nếu bạn dùng nó trong khi bạn đang mang thai. Nếu bạn đang mang thai hoặc có thai trong khi dùng tobramycin (Systemic), hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức.

II. Liều dùng thuốc Tobramycin

1. Liều dùng thuốc Tobramycin với người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho vi khuẩn máu

Nhiễm trùng nghiêm trọng: Truyền 1 mg/ kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ.  Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

Nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng

Liều tiêm truyền: Lên đến 5 mg/ kg IM hoặc truyền IV (trên 20 đến 60 phút), được chia thành các liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều duy trì: 3 mg/ kg tiêm truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút), được chia với liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày. Liều tối đa: 5 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho viêm tủy xương

Nhiễm trùng nghiêm trọng: Truyền 1 mg / kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

Nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng:

Liều tiêm truyền: Lên đến 5 mg/ kg IM hoặc truyền IV (trên 20 đến 60 phút), được chia thành các liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều duy trì: 3 mg/ kg tiêm truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút), được chia với liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày. Liều tối đa 5 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho viêm phổi

Nhiễm trùng nghiêm trọng: Truyền 1 mg/ kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

Nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng:

Liều tiêm truyền: Lên đến 5 mg/ kg IM hoặc truyền IV ( trên 20 đến 60 phút), được chia thành các liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều duy trì: 3 mg/ kg tiêm truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút), được chia với liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều tối đa: 5 mg/ kg/ ngày.

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

d. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu

Nhiễm trùng nghiêm trọng: Truyền 1 mg / kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

Nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng:

Liều tiêm truyền: Lên đến 5 mg/ kg IM hoặc truyền IV ( trên 20 đến 60 phút), được chia thành các liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều duy trì: 3 mg/ kg tiêm truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút), được chia với liều chia đều 3 đến 4 lần một ngày.

Liều tối đa: 5 mg/ kg/ ngày.

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

e. Liều người lớn thông thường cho viêm màng não

Nhiễm trùng nghiêm trọng: 1 mg/ kg IV hoặc IM mỗi 8 giờ.

Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: Tối đa 5 mg/ kg/ ngày có thể được tiêm IV hoặc IM với liều 3 hoặc 4 liều bằng nhau; tuy nhiên, nên giảm liều xuống còn 3 mg/ kg/ ngày ngay khi có chỉ định lâm sàng.

f. Liều người lớn thông thường cho viêm phổi với xơ nang

Dạng hít

Viên nang hít: 112 mg (4 viên) hít qua Podhaler (R) 2 lần một ngày

Dung dịch hít: 300 mg hít qua máy phun sương 2 lần một ngày

Thời gian điều trị: 28 ngày

g. Liều người lớn thông thường cho viêm kết mạc do vi khuẩn

Thuốc mỡ mắt

Bệnh nhẹ đến trung bình: Áp dụng một dải thuốc 1,27 cm cho mắt bị ảnh hưởng 2 đến 3 lần một ngày.

Bệnh nặng: Áp dụng một dải thuốc dài 1,27 cm cho mắt bị ảnh hưởng cứ sau 3 đến 4 giờ cho đến khi cải thiện, tăng dần khoảng cách dùng thuốc cho đến khi ngừng sử dụng.

Dung dịch nhỏ mắt

Bệnh nhẹ đến trung bình: 1 đến 2 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng cứ sau 4 giờ.

Bệnh nặng: Tối đa 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng mỗi giờ cho đến khi cải thiện, tăng dần khoảng cách dùng thuốc cho đến khi ngừng.

Liều dùng thuốc Tobramycin

2. Liều dùng thuốc Tobramycin với trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho vi khuẩn máu

Trẻ sơ sinh đủ tháng và đủ tháng 1 tuần tuổi trở xuống: Truyền tối đa 4 mg/ kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) mỗi 12 giờ.

Bệnh nhân nhi lớn hơn 1 tuần tuổi: 2 đến 2,5 mg/ kg truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ hoặc 1,5 đến 1,89 mg/ kg truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) mỗi 6 giờ.

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho viêm tủy xương

Trẻ sơ sinh đủ tháng và đủ tháng 1 tuần tuổi trở xuống: Truyền tối đa 4 mg/ kg IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) mỗi 12 giờ.

Bệnh nhân nhi lớn hơn 1 tuần tuổi: 2 đến 2,5 mg/ kg truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) cứ sau 8 giờ hoặc 1,5 đến 1,89 mg / kg Truyền IM hoặc IV (trên 20 đến 60 phút) mỗi 6 giờ.

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

c. Liều trẻ em thông thường cho viêm phổi với xơ nang

Dạng hít dành cho trẻ từ 6 tuổi trở lên.

Viên nang hít: 112 mg (4 viên) hít qua Podhaler (R) 2 lần một ngày.

Dung dịch hít: 300 mg hít qua máy phun sương 2 lần một ngày.

Thời gian điều trị 28 ngày.

d. Liều trẻ em thông thường cho viêm kết mạc do vi khuẩn

Thuốc mỡ mắt và thuốc nhỏ mắt dùng cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên.

Thuốc mỡ mắt

Bệnh nhẹ đến trung bình: Áp dụng dải thuốc dài 1,27 cm cho mắt bị ảnh hưởng 2 đến 3 lần một ngày.

Bệnh nặng: Áp dụng dải thuốc 1,27 cm cho mắt bị ảnh hưởng cứ sau 3 đến 4 giờ cho đến khi cải thiện, tăng dần khoảng cách dùng thuốc cho đến khi ngừng sử dụng.

Thuốc nhỏ mắt

Những bệnh nhẹ đến trung bình 1 đến 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng cứ sau 4 giờ.

Nhiễm trùng: Tối đa 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng mỗi giờ cho đến khi cải thiện, tăng dần khoảng cách dùng thuốc cho đến khi ngừng.

3. Liều dùng thuốc Tobramycin với người đang mang thai và cho con bú

a. Phụ nữ mang thai

Tobramycin được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA Hoa Kỳ) xếp vào nhóm B trong thai kỳ, nghĩa là nghiên cứu trên động vật chưa thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có kiểm chứng trên phụ nữ mang thai. Vì thế, chỉ nên sử dụng tobramycin cho phụ nữ mang thai khi bác sĩ đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

b. Phụ nữ cho con bú

Hầu hết các kháng sinh aminoglycoside được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ khi sử dụng tobramycin nhãn khoa được coi là thấp. Tuy nhiên, cần xem xét đến lợi ích của việc cho con bú. Bác sĩ sẽ chỉ định dựa trên tình trạng của người bệnh sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

III. Cách dùng thuốc Tobramycin

1. Cách dùng thuốc Tobramycin hiệu quả

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

a. Tobramycin dạng hít

Tobramycin dạng hít được sử dụng với một máy đặc biệt gọi là máy phun sương thay đổi dung dịch thành một màn sương mịn mà bạn hít vào. Đừng nuốt thuốc bằng miệng.

Sử dụng tobramycin với máy phun sương cứ sau 12 giờ nhưng không cách nhau dưới 6 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Mỗi lần điều trị kéo dài khoảng 15 phút. Thuốc này thường được sử dụng trong 28 ngày liên tiếp, sau đó là 28 ngày không dùng thuốc này, lặp lại chu kỳ cho đến khi bác sĩ hướng dẫn bạn dừng lại.

Mỗi ống thuốc tobramycin được sử dụng một lần. Kiểm tra từng ống trước khi sử dụng. Dung dịch bình thường có màu hơi vàng và có thể sẫm màu. Hủy bỏ dung dịch nếu nó bị đục hoặc có các hạt trong đó, hoặc nếu nó đã hết hạn hoặc được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài hơn 28 ngày. Không trộn tobramycin với bất kỳ loại thuốc nào khác trong máy phun sương.

Lưu trữ các ống tobramycin trong tủ lạnh trong khoảng từ 2 đến 8 độ C. Nếu không có tủ lạnh, hãy bảo quản các ống ở nhiệt độ phòng mát trong tối đa 28 ngày. Tránh ánh sáng. Dung dịch có thể có màu đậm hơn ở nhiệt độ phòng, nhưng điều này sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc.
Lưu trữ viên nang Tobi Podhaler trong gói vỉ ban đầu của họ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Chỉ tháo một viên nang Tobi Podhaler khỏi vỉ thuốc khi bạn sẵn sàng nạp nó vào thiết bị ống hít.

Để có hiệu quả tốt nhất, sử dụng kháng sinh này trong khoảng thời gian cách đều nhau. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc này cùng một lúc mỗi ngày.

b. Tobramycin dùng trong nhãn khoa

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Tobramycin nhãn khoa thường được tiêm từ 1 đến 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng cứ sau 4 giờ. Đối với nhiễm trùng nặng, bạn có thể cần sử dụng 2 giọt mỗi giờ trong một thời gian ngắn trước khi giảm liều và số lượng thuốc mỗi ngày. Làm theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ rất cẩn thận.

Không sử dụng thuốc này trong khi đeo kính áp tròng. Tobramycin nhãn khoa có thể chứa một chất bảo quản có thể làm mất màu kính áp tròng mềm. Đợi ít nhất 15 phút sau khi sử dụng thuốc này trước khi đeo kính áp tròng.

Rửa tay trước khi sử dụng thuốc mắt.

Hướng dẫn cách dùng thuốc nhỏ mắt:

Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo xuống mí mắt dưới để tạo ra một cái túi nhỏ. Giữ đầu ống thuốc phía trên mắt của bạn. Nhìn lên và bóp vào ống để lấy giọt thuốc vào mắt.

Nhắm mắt trong 2 hoặc 3 phút với đầu cúi xuống, không chớp mắt hay nheo mắt. Nhẹ nhàng ấn ngón tay vào góc trong của mắt trong khoảng 1 phút, để giữ cho chất lỏng không chảy vào ống dẫn nước mắt của bạn.

Chỉ sử dụng số lượng giọt bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn sử dụng nhiều hơn một giọt, hãy đợi khoảng 5 phút giữa các giọt.

Đợi ít nhất 10 phút trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nhỏ mắt nào khác mà bác sĩ đã kê đơn.

Hướng dẫn cách dùng thuốc mỡ

Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo xuống mí mắt dưới để tạo ra một cái túi nhỏ. Giữ ống thuốc mỡ với đầu chỉ về phía túi này. Nhìn lên và đi từ đầu.

Bóp một dải thuốc mỡ vào túi mí mắt dưới mà không chạm đầu ống vào mắt. Nháy mắt nhẹ nhàng và sau đó giữ kín trong 1 hoặc 2 phút.

Sử dụng khăn giấy để lau thuốc mỡ dư thừa từ lông mi của bạn.

Sau khi mở mắt, bạn có thể bị mờ mắt trong một thời gian ngắn. Tránh lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải có thể nhìn rõ.

Không chạm vào đầu ống thuốc nhỏ mắt hoặc ống thuốc mỡ và không đặt trực tiếp lên mắt để tránh tình trạng ô nhiễm có thể gây nhiễm trùng cho mắt của bạn, điều này có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về thị lực.

Sử dụng tobramycin trong thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được xóa hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiếp theo kháng kháng sinh.

Lưu trữ tobramycin dùng cho mắt ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Đừng đóng băng. Giữ thuốc kín khi không sử dụng.

Không sử dụng thuốc nhỏ mắt nếu chất lỏng đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt trong đó.

c. Tobramycin dạng tiêm

Tobramycin Sulfate được dùng bằng đường tiêm vào tĩnh mạch hoặc bắp thịt theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi 8 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng y tế, cân nặng và đáp ứng với điều trị. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (như chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu ) có thể được thực hiện để giúp tìm ra liều tốt nhất cho tình trạng của bạn.

Nếu bạn được chỉ định thuốc này dùng ở nhà, hãy tìm hiểu tất cả các hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng từ nhân viên y tế. Trước khi sử dụng, kiểm tra trực quan sản phẩm này. Nếu chúng có hạt hoặc đổi màu thì không nên sử dụng.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc xấu đi.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Tobramycin

Nếu bạn dùng quá liều thuốc tobramycin hoặc vô tình nuốt phải thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tobramycin hãy gọi ngay cho bác sĩ, Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Tobramycin

Nếu bỏ lỡ một liều, sử dụng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Sử dụng liều tiếp theo của bạn vào thời gian thường xuyên. Đừng gấp đôi liều để bắt kịp liều đã quên.

IV. Tác dụng phụ thuốc Tobramycin

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Tobramycin

a. Tobramycin dạng hít

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: ho, đau họng, khàn giọng; thở mạnh; làm xấu đi các vấn đề về phổi hoặc xơ nang; ho ra chất nhầy hoặc máu; thay đổi cảm giác vị giác; sốt; đau đầu; hoặc là phát ban.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có: các vấn đề hô hấp mới hoặc xấu đi, chẳng hạn như thở khò khè, ho, tức ngực hoặc khó thở; vấn đề thính giác, ù tai; giọng khàn khàn; chóng mặt nghiêm trọng, cảm giác quay, mất cân bằng; thở yếu hoặc nông; yếu cơ; hoặc là vấn đề về thận - ít hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.

Gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

b. Tobramycin dùng trong nhãn khoa

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: ngứa mắt hoặc đỏ mắt; bỏng nhẹ, châm chích hoặc kích thích; ngứa hoặc sưng mí mắt; mờ mắt; hoặc là mắt có thể nhạy cảm hơn với ánh sáng.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có: bỏng nặng, châm chích hoặc kích ứng sau khi sử dụng thuốc này; hoặc là mắt sưng, đỏ, khó chịu nghiêm trọng.

Gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Tác dụng phụ thuốc Tobramycin

c. Tobramycin dạng tiêm

Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc chán ăn, đau/ kích thích/ đỏ tại chỗ tiêm có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ kịp thời.

Hãy cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: tê/ ngứa ran, co giật cơ hoặc yếu, co giật.

Thuốc này hiếm khi có thể gây ra tình trạng đường ruột nghiêm trọng (tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile) do một loại vi khuẩn kháng thuốc. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi điều trị đã dừng lại với các triệu chứng tiêu chảy kéo dài, đau bụng hoặc đau dạ dày/ chuột rút, máu/ chất nhầy trong phân. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy hoặc opioid mà hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng này.

Sử dụng thuốc tobramycin trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến bệnh tưa miệng hoặc nhiễm trùng nấm men mới. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn nhận thấy các mảng trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.

Gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

2. Nên tránh những gì khi sử dụng Tobramycin?

Tobramycin dạng hít: Không trộn dung dịch tobramycin với dornase alfa (Pulmozyme) trong máy phun sương.

Tobramycin dùng trong nhãn khoa: Thuốc có thể gây mờ mắt và có thể làm giảm phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải có thể nhìn rõ. Không sử dụng các loại thuốc mắt khác trừ khi bác sĩ nói với bạn. Tránh đeo kính áp tròng cho đến khi bạn không còn có triệu chứng nhiễm trùng mắt.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Tobramycin

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Tobramycin

Trước khi dùng thuốc, hãy nói với bác sĩ nếu bạn dị ứng với tobramycin hoặc các loại kháng sinh tương tự (amikacin, gentamicin, kanamycin, neomycin, paromomycin, streptomycin).

Tobramycin có thể khiến vắc xin vi khuẩn sống (như vắc xin thương hàn) không hoạt động tốt. Không được tiêm chủng trong khi sử dụng thuốc này trừ khi bác sĩ nói với bạn.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang sử dụng tobramycin.


a. Tobramycin dạng hít

Trước khi sử dụng tobramycin dạng hít, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thính giác (bao gồm cả điếc, giảm thính lực), các vấn đề về thận, nhược cơ, bệnh Parkinson.

b. Tobramycin dùng trong nhãn khoa

Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động (như chất bảo quản như benzalkonium clorua), có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt hay thuốc mỡ, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, nhất các vấn đề về mắt khác. Thuốc này có thể gây ra tầm nhìn không ổn định tạm thời sau khi bạn sử dụng nó. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi tầm nhìn rõ ràng cho đến khi chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn.

c. Tobramycin dạng tiêm

Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động (như sulfites), có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Trước khi sử dụng tobramycin dạng tiêm, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: xơ nang, các vấn đề về thính giác (bao gồm điếc, giảm thính lực), các vấn đề về thận  khoáng chất trong máu thấp (bao gồm kali, magiê, canxi), bệnh nhược cơ, bệnh Parkinson. Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này, đặc biệt là tổn thương thận.

Tobramycin dạng tiêm không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ. Mặc dù đã có báo cáo về tác hại ở trẻ sinh ra từ phụ nữ sử dụng các loại thuốc tương tự, nhưng nguy cơ gây hại có thể không giống với loại thuốc này. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.

Tobramycin dạng tiêm đi vào vú sữa với số lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, nhiều bác sĩ cho rằng cho con bú an toàn trong khi sử dụng thuốc này. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

2. Tương tác thuốc với Tobramycin

a. Tobramycin dạng hít

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thính giác có thể làm tăng nguy cơ mất thính giác nếu dùng cùng với tobramycin. Một số loại thuốc bị ảnh hưởng bao gồm: amikacin, gentamicin, mannitol.

b. Tobramycin dùng trong nhãn khoa

Thuốc nhỏ mắt Tobrex có chứa tobramycin không được khuyến khích sử dụng cùng với Ataluren. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số loại thuốc khác mà bạn dùng.

Ngoài ra, một số loại thuốc được liệt kê dưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp.

Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

● Alcuronium;
● Atracurium;
● Vắc-xin dịch tả, sống;
● Cidofovir;
● Cisatracurium;
● Colistimethate Natri;
● Decamethonium;
● Doxacurium;
● Axit etacrynic;
● Fazadinium;
● Foscarnet;
● Furosemide;
● Gallamine;
● Hexafluorenium;
● Lysine;
● Mannit;
● Metocurine;
● Mivacurium;
● Pancuronium;
● Pipecuronium;
● Rapacuronium;
● Rocuronium;
● Succinylcholine;
● Tubocurarine;
● Vancomycin;
● Vecuronium.

c. Tobramycin dạng tiêm

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thận hoặc thính giác có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận hoặc giảm thính lực nếu dùng cùng với tobramycin. Một số loại thuốc bị ảnh hưởng bao gồm: amikacin, amphotericin B, cidofovir, cisplatin, polymyxin B, cephalosporin như cephaloridine, thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen.

Mặc dù hầu hết các loại kháng sinh không có khả năng ảnh hưởng đến việc kiểm soát sinh sản nội tiết tố như thuốc viên, miếng dán hoặc vòng, một vài loại kháng sinh (như rifampin, rifabutin) có thể làm giảm hiệu quả của chúng. Điều này có thể dẫn đến mang thai. Nếu bạn sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

VI. Cách bảo quản thuốc Tobramycin

Lưu trữ thuốc tobramycin dạng hít trong tủ lạnh từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng. Các ống tiêm cũng có thể được lưu trữ ở nhiệt độ phòng lên tới 25 độ C trong tối đa 28 ngày. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn, hoặc không còn cần thiết, hoặc nếu nó đã được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong hơn 28 ngày.

Lưu trữ thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tobramycin trong khoảng 8-27 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com, obramycin-ophthalmic drugs.com, tobramycin-ophthalmic-eye webmd.com, tobramycin-systemic drugs.com, tobramycin-intravenous webmd.com

Có thể bạn quan tâm

089909****

Tiêm thuốc bị chệch ven thì thuốc có ngấm vào cơ thể không?

Tiêm thuốc lệch ven tùy theo mức độ mà hậu quả sẽ khác nhau, đôi khi chỉ là sưng nề tại vị trí tiêm nặng hơn là viêm hoại tử mô tại vùng tiêm.

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X