Flagyl® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Hoạt chất: Metronidazole
Thương hiệu: Flagyl®
I. Công dụng thuốc Flagyl®
1. Công dụng của thuốc Flagyl®
Flagyl® với hoạt chất metronidazole là một loại kháng sinh chống lại vi khuẩn. Flagyl® được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn ở âm đạo, dạ dày, gan, da, khớp, não và đường hô hấp. Flagyl® sẽ không điều trị nhiễm trùng nấm âm đạo.
Viên nén flagyl® có 2 dạng hàm lượng 250mg và 500mg.
2. Thông tin quan trọng cần biết trước khi dùng thuốc Flagyl®
Bạn không nên sử dụng flagyl® nếu bị dị ứng với metronidazole hoặc nếu bạn đã dùng disulfiram (Antabuse) trong vòng 2 tuần qua.
Flagyl® sẽ không điều trị nhiễm virus như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
Trong các nghiên cứu trên động vật, metronidazole gây ra một số loại ung thư hoặc khối u. Người ta không biết liệu những tác dụng này có xảy ra ở những người sử dụng thuốc này hay không. Hãy hỏi bác sĩ về nguy cơ của bạn.
II. Liều dùng Flagyl®
1. Liều dùng thuốc Flagyl® với người lớn
Viêm niệu đạo và viêm âm đạo có Trichomonas: Liều điều trị một ngày là 2 gram flagyl®, được dùng dưới dạng một liều duy nhất hoặc chia làm hai lần mỗi loại một gram, được đưa ra trong cùng một ngày. Nếu sử dụng liệu trình điều trị bảy ngày sẽ dùng 250 mg ba lần mỗi ngày trong bảy ngày liên tiếp.
Bệnh amip đường ruột cấp tính (bệnh lỵ amip cấp tính): 750 mg uống ba lần mỗi ngày trong 5 đến 10 ngày.
Áp áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg uống ba lần mỗi ngày trong 5 đến 10 ngày.
Nhiễm khuẩn kỵ khí: Liều uống thông thường của người lớn là 7,5 mg/ kg cứ sau sáu giờ (khoảng 500 mg cho người lớn 70 kg). Không được vượt quá tối đa 4 g trong khoảng thời gian 24 giờ. Thời gian điều trị thông thường là 7 đến 10 ngày; tuy nhiên, nhiễm trùng xương và khớp, đường hô hấp dưới và nội tâm mạc có thể cần điều trị lâu hơn.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều flagyl® nên được giảm 50%.

2. Liều dùng thuốc Flagyl® với trẻ em
Đừng cho thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.
Clostridium Difficile viêm đại tràng: 30 mg/ kg/ ngày IV/ uống chia mỗi 6 giờ IV, uống trong 7-10 ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: 30 mg/ kg/ ngày uống/ IV chia mỗi 6 giờ; không quá 4 g/ ngày.
3. Liều dùng thuốc Flagyl® với người đang mang thai và cho con bú
Không dùng flagyl® trong ba tháng đầu của thai kỳ. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai.
Metronidazole có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng flagyl®. Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, cũng không nên cho bé ăn.
III. Cách dùng Flagyl®
1. Cách dùng thuốc Flagyl® hiệu quả
Dùng flagyl® chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Đừng uống flagyl® với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn chỉ định.
Lắc hỗn dịch uống (chất lỏng) ngay trước khi bạn đo liều. Đo thuốc dạng lỏng với ống tiêm định lượng được cung cấp, bằng muỗng đo liều đặc biệt hoặc cốc thuốc. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ, không dùng muỗng nhà bếp vì có thể bị sai liều lượng.
Nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy. Nếu bạn đang điều trị nhiễm trùng âm đạo, bạn tình của bạn cũng có thể cần dùng flagyl® (ngay cả khi không có triệu chứng nào) hoặc bạn có thể bị tái nhiễm.
Flagyl® thường được dùng trong tối đa 10 ngày liên tiếp. Bạn có thể cần phải lặp lại liều này vài tuần sau đó.
Sử dụng flagyl® trong thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiếp theo kháng kháng sinh.
2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Flagyl®?
Các triệu chứng quá liều khi dùng thuốc flagyl® có thể bao gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất thăng bằng hoặc phối hợp, tê và ngứa ran, hoặc co giật (co giật). Nếu bạn hoặc ai đó dùng quá liều thuốc flagyl® hãy gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Hồi sức - Cấp cứu gần nhất để được xử trí kịp thời.
3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều Flagyl®?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.
IV. Tác dụng phụ của Flagyl®
1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Flagyl®
a. Tác dụng phụ phổ biến
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón, vị kim loại khó chịu, nổi mẩn, ngứa, ngứa âm đạo hoặc tiết dịch, lở miệng hoặc lưỡi sưng, đỏ có lông là những tác dụng phổ biến có thể gặp khi sử dụng thuốc flagyl®.
b. Tác dụng phụ nghiêm trọng
Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:
- Bệnh tiêu chảy;
- Đi tiểu đau hoặc khó khăn;
- Khó ngủ, trầm cảm, khó chịu;
- Nhức đầu, chóng mặt, suy nhược;
- Một cảm giác nhẹ đầu (như bạn có thể bất tỉnh);
- Mụn nước hoặc loét trong miệng, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt.

Ngừng dùng thuốc và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ về thần kinh (nhiều khả năng xảy ra trong khi dùng metronidazole lâu dài):
- Tê, ngứa ran, hoặc đau rát ở tay hoặc chân;
- Vấn đề về thị lực, đau sau mắt, nhìn thấy những tia sáng;
- Yếu cơ, vấn đề phối hợp;
- Khó nói hoặc hiểu những gì được nói với bạn;
- Một cơn động kinh
- Sốt, cứng cổ và tăng độ nhạy cảm với ánh sáng.
Tác dụng phụ có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi.
Flagyl® có thể gây ra các vấn đề về gan đe dọa tính mạng ở những người mắc hội chứng Cockayne. Nếu bạn có tình trạng này, hãy ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu bạn có dấu hiệu suy gan - buồn nôn, đau dạ dày (phía trên bên phải), nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
2. Nên tránh những gì khi dùng Flagyl®?
Không uống rượu hoặc tiêu thụ thực phẩm hoặc thuốc có chứa propylene glycol trong khi bạn đang dùng flagyl®. Bạn có thể có các tác dụng phụ khó chịu như nhịp tim nhanh, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn và đỏ bừng (ấm, đỏ hoặc cảm giác bị chọc ghẹo).
Tránh uống rượu hoặc propylene glycol trong ít nhất 3 ngày sau khi bạn ngừng dùng metronidazole. Kiểm tra nhãn của bất kỳ loại thuốc hoặc sản phẩm thực phẩm nào bạn sử dụng để đảm bảo chúng không chứa cồn hoặc propylene glycol.
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là một dấu hiệu của một nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy mà hoặc phân có máu, hãy gọi bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ nói với bạn.
V. Lưu ý sử dụng Flagyl®
1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Flagyl®?
Bạn không nên dùng flagyl® nếu bị dị ứng với metronidazole hoặc nếu đã dùng disulfiram (Antabuse) trong vòng 2 tuần qua.
Để đảm bảo flagyl® an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:
- Bệnh gan hoặc thận;
- Hội chứng cockayne (một rối loạn di truyền hiếm gặp);
- Bệnh dạ dày hoặc đường ruột như bệnh Crohn;
- Một rối loạn tế bào máu như thiếu máu (thiếu hồng cầu) hoặc số lượng bạch cầu thấp (WBC);
- Nhiễm nấm ở bất cứ đâu trong cơ thể bạn
- Một rối loạn thần kinh.
Metronidazole có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm y tế. Nói với bất kỳ bác sĩ nào điều trị rằng bạn đang sử dụng thuốc này.
2. Tương tác thuốc với Flagyl®
Trước khi dùng thuốc flagyl®, bạn hãy liệt kê các loại thuốc đang sử dụng hoặc mới sử dụng trong thời gian gần nhất, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược.
Disulfiram: Phản ứng tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân nghiện rượu đang sử dụng metronidazole và disulfiram đồng thời. Metronidazole không nên dùng cho bệnh nhân đã dùng disulfiram trong vòng hai tuần qua.
Warfarin và các thuốc chống đông đường uống khác: Metronidazole đã được báo cáo để tăng cường tác dụng chống đông máu của warfarin và các thuốc chống đông máu coumarin đường uống khác, dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin. Khi flagyl® được kê toa cho bệnh nhân sử dụng loại thuốc chống đông máu này, thời gian prothrombin và INR nên được theo dõi cẩn thận.
Liti: Ở những bệnh nhân ổn định với liều lithium tương đối cao, liệu pháp metronidazole ngắn hạn có liên quan đến sự gia tăng của lithium huyết thanh, trong một vài trường hợp có dấu hiệu nhiễm độc lithium. Nồng độ lithium và creatinine huyết thanh nên được lấy vài ngày sau khi bắt đầu dùng metronidazole để phát hiện bất kỳ sự gia tăng nào có thể xảy ra trước các triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc lithium.
Busulfan: Metronidazole đã được báo cáo là làm tăng nồng độ busulfan trong huyết tương, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc busulfan nghiêm trọng. Metronidazole không nên được dùng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Nếu không có lựa chọn thay thế điều trị cho metronidazole, và sử dụng đồng thời với busulfan là cần thiết về mặt y tế, cần theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan trong huyết tương và nên điều chỉnh liều busulfan cho phù hợp.
Thuốc ức chế men CYP450: Việc sử dụng đồng thời các thuốc làm giảm hoạt động của men gan microsome, chẳng hạn như cimetidine, có thể kéo dài thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải của metronidazole trong huyết tương.
Thuốc gây ra enzyme Enzyme CYP450: Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây ra men gan của microsome, như phenytoin hoặc phenobarbital, có thể đẩy nhanh việc loại bỏ metronidazole, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương.
VI. Cách bảo quản thuốc Flagyl®
Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Hãy nhớ, giữ thuốc này và tất cả các loại thuốc khác ngoài tầm với của trẻ em, không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng flagyl® cho chỉ định được kê đơn.
Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com
Bài viết có hữu ích với bạn?
- Trang chủ
- Tin y tế
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình




