Hotline 24/7
08983-08983

Mibezin

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.
Công dụng
Phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS) trong điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi.
 Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
  Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
   Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
 Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
  Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
  Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
   Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy: nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
 
 
 
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
 
 
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.
Hàm lượng
Hoạt chất:
MIBEZIN 10 MG: Kẽm gluconat 70 mg (tương đương với 10 mg kẽm).
MIBEZIN 15 MG: Kẽm gluconat 105 mg (tương đương với 15 mg kẽm).
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
Lưu ý
Quá liều và cách xử trí
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X