Hotline 24/7
08983-08983

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120: Điều trị bệnh gì, liều dùng thế nào?

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Thương hiệu: Atocib 60, Atocib 90, Atocib 120, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Hoạt chất:

• Etoricoxib

• Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu green lake, màu oxyd sắt đen).

I. Công dụng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

1. Thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 điều trị bệnh gì?

Atocib chứa hoạt chất Etoricoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (COX - 2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.

Atocib được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, với 3 hàm lượng Atocib 60 (tương đương Etoricoxib 60mg), Atocib 90 (tương đương Etoricoxib 90mg) và Atocib 120 (tương đương Etoricoxib 120mg).

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 được sử dụng để:

• Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.

• Điều trị viêm đốt sống dính khớp.

• Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).

• Giảm đau cấp tính và mạn tính.

• Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

2. Thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

a. Ai không được sử dụng Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 chống chỉ định với các trường hợp:

• Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.

• Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.

• Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.

• Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.

• Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/ l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).

• Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

• Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

• Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

• Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

• Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

b. Ai cần thận trọng khi sử dụng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 cần được sử dụng thận trọng đối với:

• Người bệnh có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; người bệnh sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.

• Những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.

• Người bệnh suy chức năng thận, xơ gan.

• Người cao tuổi.

II. Liều dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Thông thường, đối với liều lượng 60mg/ ngày có thể sử dụng lâu dài cho những nhóm bệnh nhân thoái hóa khớp hoặc viêm khớp nhưng giai đoạn ổn định. Đa số những bệnh nhân viêm cột sống dính khớp sẽ sử dụng liều 90mg/ ngày và kéo dài, nếu bệnh nhân có triệu chứng đi kèm ở đường tiêu hóa thì kết hợp thêm thuốc bảo vệ dạ dày.

Với nhóm 120mg/ ngày, đây là chỉ định đặc biệt cần lưu ý. Thông thường, sử dụng 120mg/ ngày trong tình trạng viêm cấp rất đau nhức dữ dội, ví dụ như viêm khớp gout cấp, dùng mỗi ngày 1 viên 120mg và không sử dụng quá 8 ngày, bởi vì trong các thử nghiệm không sử dụng thuốc này kéo dài quá 8 ngày. Liều dùng cụ thể như sau:

1. Liều dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 cho người lớn

Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.

Đau mạn tính: 60 mg ngày 1 lần.

Viêm khớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.

Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.

Lưu ý: Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

2. Liều dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 với người suy gan, suy thận, người cao tuổi

Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

Đối với người bệnh suy gan:

• Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 - 6): không sử dụng quá 60 mg/ ngày.

• Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 - 9): không sử dụng quá 30 mg/ ngày.

• Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.

Đối với người bệnh suy thận:

• Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/ phút: không cần điều chỉnh liều.

• Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: chống chỉ định.

3. Liều dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 với người đang mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ mang thai: Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Đối với phụ nữ cho con bú: Tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.

III. Cách dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

1. Cách dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 hiệu quả

Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Đã có báo cáo về quá liều cấp tính với Etoricoxib, mặc dù tác dụng bất lợi không được báo cáo trong phần lớn các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp với độ an toàn cho Etoricoxib (ví dụ như tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim - thận).

Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ, loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng. Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; việc loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

IV. Tác dụng phụ thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng Etoricoxib.

a. Tác dụng phụ rất thường gặp và thường gặp

Rất thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng)

Thường gặp:

• Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm xương ổ răng.

• Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: phù/giữ dịch.

• Rối loạn thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.

• Rối loạn tim: loạn nhịp, nhịp nhanh.

• Rối loạn mạch: tăng huyết áp.

• Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: co thắt phế quản.

• Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.

• Các rối loạn gan mật: tăng men gan AST, ALT.

• Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.

• Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược, bệnh giống cúm.

Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ rất thường gặp khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất Etoricoxib (Ảnh minh họa)

b. Tác dụng phụ ít gặp

• Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.

• Rối loạn hệ máu và bạch cầu: thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

• Rối loạn miễn dịch: quá mẫn.

• Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: rối loạn khẩu vị, tăng cân.

• Rối loạn tâm thần: lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác.

• Rối loạn thần kinh: rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ.

• Rối loạn mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc.

• Rối loạn tai và tai trong: ù tai, chóng mặt.

• Rối loạn tim: loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

• Rối loạn mạch: mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch.

• Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: ho, khó thở, chảy máu cam.

• Rối loạn tiêu hóa: căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

• Rối loạn da và mô dưới da: sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.

• Rối loạn cơ xương và mô liên kết: vọp bẻ, đau cứng cơ xương.

• Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận. Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực.

• Rối loạn sinh hóa: tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

c. Tác dụng phụ hiếm gặp

• Rối loạn miễn dịch: viêm mạch/ sốc mẫn cảm/ choáng phản vệ.

• Rối loạn tâm thần: rối loạn, bồn chồn.

• Các rối loạn gan mật: viêm gan, suy gan, vàng da.

• Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định.

• Rối loạn sinh hóa: giảm natri máu.

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây được báo cáo trong việc kết hợp với các thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib: độc tính thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

2. Nên làm gì nếu xảy ra tác dụng phụ khi sử dụng Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Khi dùng Etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ. Vì vậy nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120?

Trước khi bạn bắt đầu dùng Atocib 60, Atocib 90 hoặc Atocib 120, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

• Bạn đang mang thai (có ý định mang thai) hoặc bạn đang cho con bú.

• Bạn có các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là những điều sau đây: tiền sử đau thắt ngực; đau tim; hẹp hoặc tắc động mạch tứ chi; bệnh thận; bệnh gan; suy tim; huyết áp cao.

• Bạn đã từng bị phản ứng dị ứng với aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm khác (thường được gọi là NSAIDs). Các triệu chứng của phản ứng dị ứng có thể bao gồm sưng ngứa màu hồng trên da (phát ban), chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi.

• Bạn bị nhiễm trùng. Nếu dùng Etoricoxib trong khi bị nhiễm trùng, thuốc có thể che giấu cơn sốt và có thể khiến bạn nhầm tưởng rằng bạn đã khỏe hơn hoặc tình trạng nhiễm trùng ít nghiêm trọng hơn có thể.

• Bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ chất nào khác, chẳng hạn như thực phẩm, chất bảo quản hoặc thuốc nhuộm.

• Bạn có tiền sử đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ.

• Bạn mắc các bệnh lý làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành hoặc xơ vữa động mạch như huyết áp cao, tiểu đường, cholesterol cao hoặc hút thuốc.

2. Tương tác thuốc với Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

• Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với Warfarin.

• Rifampicin làm giảm nồng độ Etoricoxib trong huyết tương.

• Nồng độ trong huyết tương của các thuốc Methotrexat, Lithium, thuốc tránh thai Ethinyl Estradiol, Estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với Etoricoxib.

• Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin và các thuốc đối kháng Angiotensin II.

• Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với Aspirin.

• Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của Prednison, Prednisolon, Digoxin, thuốc kháng acid, Ketoconazol.

Do đó, trước khi sử dụng Atocib 60, Atocib 90 hoặc Atocib 120, bạn cần nói với bác sĩ, dược sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng.

VI. Cách bảo quản thuốc Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120

Bảo quản Atocib 60, Atocib 90 và Atocib 120 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh nắng trực tiếp và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Nguồn: Thông tin từ nhà sản xuất Dược Hậu Giang

Có thể bạn quan tâm

089909****

Tiêm thuốc bị chệch ven thì thuốc có ngấm vào cơ thể không?

Tiêm thuốc lệch ven tùy theo mức độ mà hậu quả sẽ khác nhau, đôi khi chỉ là sưng nề tại vị trí tiêm nặng hơn là viêm hoại tử mô tại vùng tiêm.

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X