Xét nghiệm máu tổng quát gồm những gì?
Nghe nói có rất nhiều danh mục bệnh đối với kết quả xét nghiệm này và có giá tương thích. Xin tư vấn cụ thể cho tôi. Tôi rất lo. Xin cảm ơn.
Tôi muốn đi xét nghiệm máu. Nghe nói có rất nhiều danh mục bệnh đối với kết quả xét nghiệm này và có giá tương thích. Chị gái tôi rất nói rằng, nếu không biết chắc chắn loại nào cần xét nghiệm thì sợ bị bệnh viện/ phòng khám “vẽ thêm” để lấy tiền. Xin tư vấn cụ thể cho tôi. Tôi rất lo. Xin cảm ơn.
Chào bạn Trịnh Minh Quang,
Thông thường, trước khi lấy máu làm kết quả xét nghiệm, tất cả bệnh nhân được yêu cầu thăm khám bởi bác sĩ để đánh giá tình trạng bệnh và tư vấn các triệu chứng nhằm không bỏ qua bệnh. Với những chẩn đoán ban đầu như thế, bệnh nhân sẽ được chỉ định làm các xét nghiệm và danh mục cần thiết nhằm tìm chính xác bệnh và đỡ công sức, chi phí.
Dưới đây là một vài danh mục, bạn có thể tham khảo:
1. Công thức máu
Nhằm xác định định lượng các thành phần của máu (hồng cầu, bạch cầu..) và một số tính chất của chúng (ví dụ như độ lớn, lượng hêmôglôbin) trong mẫu thử máu thường lấy ra từ mạch máu gần khuỷu tay. Nó cho ta biết cơ thể có gì bất thường không: bị nhiễm trùng, bệnh ung thư máu… Ngoài số lượng hồng cầu, bạch cầu, người ta còn đếm số lượng bạch cầu trung tính và bạch huyết bào.
2. Đường máu
Xét nghiệm này giúp xác định nồng độ đường trong máu (nhằm xác định nguy cơ mắc bệnh tiểu đường). Việc lấy máu phải được thực hiện sau ít nhất 8 giờ nhịn đói. Chế độ ăn những ngày trước khi làm thử nghiệm phải bình thường. Không được hút thuốc trước khi lấy máu.
3. Xét nghiệm mỡ máu
Nhằm đo hàm lượng cholesterol và triglycerid, trong đó có lượng cholesterol toàn phần, LDL (cholesterol xấu) và HDL (cholesterol tốt).
Xét nghiệm này giúp chẩn đoán tăng cholesterol máu được đặt ra nếu hàm lượng chất này trong máu cao hơn 2,50 g/l. Triglycerid được coi là cao nếu tăng quá 2 g/l.
4. Men gan
Đó là các men alanine amino transferase (ALAT hoặc SGPT) và men aspartate amino transferase (ASAT hoặc SGOT). Những thông số này cho phép chẩn đoán bệnh ở gan (do virus, rượu hoặc ung thư), tuy nhiên nồng độ các men này cũng tăng ở bệnh viêm tuyến tụy hoặc nhồi máu cơ tim.
5. Xét nghiệm cơ bản nước tiểu
Xét nghiệm này cho thông tin không chỉ về hoạt động của thận, mà qua đó còn biết về hoạt động của các bộ phận khác (ví dụ gan và tụy). Nó cũng cho biết trong hệ thống bài tiết nước tiểu có viêm nhiễm không.
Ngoài ra còn một số xét nghiệm nên làm định kỳ như: xét nghiệm kiểm tra chức năng thận, kiểm tra axit uric, các xét nghiệm chẩn đoán ung thư sớm…
Bạn có thể tham khảo bảng giá xét nghiệm máu tổng quát tại Viện Pasteur TPHCM:
STT |
TÊN LOẠI XÉT NGHIỆM |
GIÁ (VNĐ) |
KIỂM TRA TỔNG QUÁT |
||
1 |
Huyết đồ |
60.000 |
2 |
VS |
20.000 |
3 |
Đường huyết |
25.000 |
4 |
Cholesterol TP |
25.000 |
5 |
Triglyceride |
25.000 |
6 |
Urée |
30.000 |
7 |
Creatinine |
25.000 |
8 |
A Uric |
25.000 |
9 |
SGOT, SGPT |
40.000 |
10 |
Tổng phân tích nước tiểu |
50.000 |
KIỂM TRA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG |
||
1 |
Đường huyết |
25.000 |
2 |
Đường niệu |
15.000 |
3 |
HbA1C |
100.000 |
KIỂM TRA ĐIỆN GIẢI ĐỒ |
||
1 |
Ion Na+, K+, C1– |
65.000 |
2 |
Ion Ca2+/máu |
25.000 |
KIỂM TRA MỠ MÁU |
||
1 |
Cholesterol |
25.000 |
2 |
Chol LDL |
25.000 |
3 |
Chol HDL |
30.000 |
4 |
Triglyceride |
30.000 |
KIỂM TRA TUYẾN GIÁP |
||
1 |
T3 |
70.000 |
2 |
T4 |
70.000 |
3 |
FT3 |
70.000 |
4 |
FT4 |
70.000 |
5 |
TSH |
70.000 |
KIỂM TRA TRƯỚC PHẪU THUẬT |
||
1 |
Huyết đồ |
60.000 |
2 |
Đường huyết |
25.000 |
3 |
Nhóm máu |
70.000 |
4 |
TS, TP, TCA |
100.000 |
5 |
HIV 100.000 |
|
KIỂM TRA VIÊM GAN SIÊU VI A |
||
1 |
Ac HAV |
110.000 |
2 |
IgM HAV |
110.000 |
KIỂM TRA VIÊM GAN SIÊU VI B |
||
1 |
HBsAg |
80.000 |
2 |
Anti HBs |
90.000 |
3 |
Anti HBc |
410.000 |
THEO DÕI VIÊM GAN SIÊU VI B |
||
1 |
HBeAg |
80.000 |
2 |
Anti HBe |
80.000 |
3 |
DNA-HBV (định tính) |
460.000 |
4 |
DNA-HBV (định lượng) |
460.000 |
KIỂM TRA VIÊM GAN SIÊU VI C |
||
1 |
Anti HCV |
110.000 |
2 |
RNA-HCV (định tính) |
520.000 |
3 |
RNA-HCV (định lượng) |
520.000 |
4 |
Định tuýp HCV |
800.000 |
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN |
||
1 |
SGOT, SGPT |
40.000 |
2 |
GGT |
35.000 |
3 |
BilirubinTT, GT |
35.000 |
4 |
αFP |
90.000 |
KIỂM TRA THẤP KHỚP |
||
1 |
ASO |
50.000 |
2 |
RF |
50.000 |
3 |
CRP |
60.000 |
KIỂM TRA VIÊM NHIỄM |
||
1 |
Huyết đồ |
60.000 |
2 |
VS |
20.000 |
3 |
CRP |
60.000 |
KIỂM TRA BỆNH XÃ HỘI |
||
1 |
HBsAg |
80.000 |
2 |
HIV |
100.000 |
3 |
Giang mai |
105.000 |
THEO DÕI NHIỄM HIV |
||
1 |
HIV West Blot |
880.000 |
2 |
CD4/CD8 |
300.000 |
3 |
HIV-RNA (định tính) |
400.000 |
4 |
Định lượng HIV |
600.000 |
Thân ái,
AloBacsi.com
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe miễn phí
Bài viết có hữu ích với bạn?
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình