Hotline 24/7
08983-08983

Các xét nghiệm triển khai tại Trung tâm Y khoa Medic - Hòa Hảo từ năm 2014?

Câu hỏi

Chào AloBacsi, Xin cho tôi được hỏi: các loại xét nghiệm mới được triển khai tại Trung tâm Y khoa Medic Hòa Hảo từ năm 2014? Nếu có thể, xin cho tôi được biết mục đích và lệ phí khi làm những xét nghiệm đó được không ạ? Cảm ơn AloBacsi. (Minh Thạnh - TPHCM)

Trả lời


Chào bạn,

Từ năm 2014, Trung tâm Y khoa Medic Hòa Hảo (254 Hòa Hảo, Quận 10, TPHCM - ĐT: 08 3834 9593) có triển khai thêm những loại xét nghiệm sau:

1. Xét nghiệm Erythropoietin (EPO) định lượng

Mục đích:

- Erythropoietin (EPO) được thận sản xuất do giảm oxy mô kích thích. Xét nghiệm EPO giúp chẩn đoán đa hồng cầu nguyên phát (làm giảm EPO) và đa hồng cầu thứ phát (làm tăng EPO); thiếu máu do bệnh thận mạn, ung thư, các thiếu máu không biến chứng... Chẩn đoán chính xác khi phối hợp với công thức máu, hồng cầu lưới, eGFR, xn chức năng thận.

- Xét nghiệm định lượng EPO tăng trong: thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu thứ phát, hội chứng loạn sinh tủy, có thai, dùng thuốc…

- Xét định lượng EPO giảm trong: bệnh thận giai đoạn cuối, đa hồng cầu nguyên phát, hội chứng AIDS, thiếu máu ở bệnh mạn tính, dùng thuốc,…

Giá trị tham khảo: EPO máu: 4.3 - 29 mIU/mL.

Mẫu: máu đông (serum) 3ml hoặc máu chống đông Heparin (plasma) - Hẹn kết quả: 120 phút (xét nghiệm miễn dịch)

Kỹ thuật: máy miễn dịch tự động của Siemens (Immulite 2000Xpi)

Lệ Phí: 100.0000 đồng/ test. (Xét nghiệm nhanh: 150.000 đồng/test)

Cách ghi tên xét nghiệm: Erythropoietin (EPO) định lượng

Áp dụng từ ngày 3/1/2014.   

2. Xét nghiệm Tryptase (TPS)

Mục đích:

- Kích hoạt tế bào mast  sản xuất Tryptase, men này tăng cao thường gặp trong :

+ Sốc phản vệ

+ Thâm nhiễm tế bào mast (mastocytosis)

+ Các trường hợp dị ứng nặng,..

- Thời gian bán hủy của Tryptase 2 giờ, so với Histamine chỉ có vài phút, nên Tryptase có định lượng trong máu tốt hơn Histamine

Chỉ số bình thường: < 11.5 ng/mL

Mẫu: Lấy 2ml máu đông, máu chống đông (EDTA hoặc heparin) sau khi bắt đầu có triệu chứng 1 đến 2 giờ (đỏ bừng, buồn nôn, huyết áp thấp, phản ứng dị ứng . . .). Nếu lấy sớm hoặc trễ quá nồng độ Tryptase có thể bình thường.

Hẹn kết quả: lúc 15h, ngày hôm sau

Kỹ thuật: ELISA tự động trên hệ Immunomat Base

Lệ phí: 700.000 đồng/ test

Cách ghi tên xét nghiệm: Tryptase máu

Áp dụng từ ngày 17/2/2014


3. Xét nghiệm HLA B27


Mục đích:

- Những người có HLA- B27 có khả năng gia tăng bệnh tự miễn như viêm cột sống dính khớp (AS), viêm khớp dạng thấp thiếu niên (JRA), viêm khớp phản ứng (hội chứng Reiter), và nguy cơ bị viêm màng bồ đào cấp.

- Test phối hợp với HLA- B27 gồm: RF (yếu tố dạng thấp ) + VS (tốc độ lắng máu) + hs CRP + Anti CCP. Test HLA- B27 đôi khi còn dùng khảo sát trong bệnh viêm ruột và một loạt các bệnh mãn tính khác.

Chỉ số bình thường: Âm tính

Mẫu: Máu chống đông EDTA

Hẹn kết quả: lúc 17h, sau 4 ngày nhận mẫu

Kỹ thuật: Flow Cytometry, máy BD.FACS Canto II

Lệ phí: 800.000 đồng / test

Cách ghi tên xét nghiệm: HLA B27.

Áp dụng từ ngày 7/4/2014


4. Xét nghiệm INTERLEUKIN - 17 A

Mục đích:

- Interleukin-17A (IL-17A) là 1 trong gia đình cytokine tiền viêm (A,B,C,D,E,F) IL-17 được sản xuất bởi tế bào Th17 (trong nhóm CD4 T help).

- Biểu hiện quá mức IL-17 liên hệ với các bệnh tự miễn, các bệnh viêm mãn tính như bệnh đa xơ cứng (multiple sclerosis), viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), vẩy nến (psoriasis), viêm ruột (inflammatory bowel), thải ghép, hen suyễn dị ứng, và bệnh nhiễm ở mô niêm mạc.

Khoảng đo được từ: 0 - 1000 pg/mL.

Mẫu: máu đông, huyết tương, dịch sinh học, dịch nổi nuôi cấy tế bào.

Hẹn kết quả: 15h ngày hôm sau (không tính ngày CN, lễ)

Kỹ thuật: ELISA tự động trên hệ Imunomat Base

Lệ Phí: 350.000 đồng/ test

Cách ghi tên xét nghiệm: IL-17A hoặc Interleukin-17A

Áp dụng từ ngày 7/4/2014

5. Xét nghiệm Copeptin

Mục đích:

- Copeptin còn được gọi CT - proAVP (Arginine Vasopressin), là 1 peptide có thời gian bán hủy dài hơn Vasopressin (5 - 15 phút), nên được thay thế Vasopressin

- Được sử dụng trong Hội chứng mạch vành cấp ((ACS), Nhồi máu cơ tim cấp (AMI) cùng Troponin, trong Suy tim, hội chứng tăng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH), hội chứng polydipsia niệu

Giá trị tham khảo: Copeptin - plasma ≤ 0.84 ng/mL - serum ≤ 0.65 ng/mL

Mẫu: Máu chống đông (plasma : EDTA, heparin) hoặc máu đông (serum)

Hẹn kết quả: sau 1 tuần, lúc 8 h

Kỹ thuật: ELISA (máy Elisa tự động Immunomate-Serion)

Lệ Phí: 350.000 đồng/ test

Cách ghi tên xét nghiệm: Copeptin

Áp dụng từ ngày 5/6/2014

6. Xét nghiệm HPV Cobas Roche

Ý nghĩa:

Theo thống kê, Ung Thư Cổ Tử Cung (UTCTC) là loại ung thư phổ biến đứng thứ 4 trong các loại ung thư ở phụ nữ Việt Nam. Trung bình mỗi ngày có 14 ca mắc mới và 07 ca tử vong do UTCTC tại Việt Nam. Human Papilloma Virus (HPV) là nguyên nhân gây nên hơn 99% các trường hợp UTCTC.

Có hơn 100 chủng HPV đã được xác định; trong đó có 14 chủng được xem là nguy cơ cao gây nên UTCTC là HPV 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66 và 68, đặc biệt hai chủng nguy cơ cao nhất HPV 16 và 18 gây nên 70% các trường hợp UTCTC.

Theo nghiên cứu ATHENA, phụ nữ nhiễm HPV 16 hoặc 18 có khả năng phát triển thành tiền UTCTC cao gấp 35 lần người không nhiễm HPV.

Tuy nhiên, UTCTC có thể phòng ngừa và điều trị nếu được phát hiện sớm. Có đến 9/10 bệnh nhân sống sau 05 năm nếu được phát hiện sớm và chỉ có 2/10 bệnh nhân sống sau 05 năm nếu được phát hiện trễ. Có đến 1/3 phụ nữ bị UTCTC mặc dù đã làm xét nghiệm Pap trước đó với kết quả bình thường.

Vì vậy, xét nghiệm HPV nguy cơ cao có ý nghĩa rất lớn trong sàng lọc UTCTC. Xét nghiệm HPV trên hệ thống Cobas®4800 -  Roche: được FDA Hoa Kỳ và khối EU chấp thuận cho sử dụng chẩn đoán: cho kết quả gộp 12 chủng HPV nguy cơ cao và kết quả riêng 2 chủng nguy cơ cao nhất HPV 16 và 18 trong sàng lọc UTCTC.

Phương pháp: Realtime PCR - hệ thống Cobas 4800 Roche.

Bệnh phẩm: Mẫu phết cổ ngoài và cổ trong của tử cung.

Thời gian trả kết quả: 16h30 thứ 3 hàng tuần.

Cách ghi XN - giá XN: HPV Cobas Roche – Giá : 450.000 VNĐ.

Áp dụng từ: 5/9/2014

7. Xét nghiệm Kẽm/máu (ZINC/Blood)


Mục đích:

- Kẽm là một kim loại cần cho sự tăng trưởng và chuyển hóa của cơ thể, là thành phần của nhiều enzyme , có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của RNA, DNA, trong chức năng bình thường của não và hệ thần kinh trung ương, chống quá trình lão hóa của da và cơ, hoạt động lành vết thương .

- Thiếu kẽm nặng (viêm đầu chi, bệnh ruột, bệnh di truyền của trẻ sơ sinh), giảm vừa (thiếu máu ác tính, bệnh ung thư, nhiễm trùng, tiêu chảy, dịch tiết từ vết thương hở, bỏng, xơ gan . . . ), kém dinh dưỡng, kém hấp thu (do dư sắt hoặc đồng) dẫn đến chậm tăng trưởng, chậm phát triển, viêm da nặng, rụng tóc, giảm sản xuất tinh dịch .

- Tăng: bệnh tăng kẽm huyết gia đình, dùng thực phẩm acid chứa trong vật dụng mạ kẽm, trong công nghiệp hít phải oxyd kẽm, uống vitamins bổ xung quá nhiều kẽm, dư kẽm có thể ngăn chặn hấp thu sắt và đồng.

Chỉ số bình thường: nồng độ Kẽm trong máu. - Huyết thanh (serum) : 9.24 - 18.5 µmol/L

Mẫu: máu đông 3ml

Hẹn kết quả: 130 phút

Kỹ thuật: So màu Colorimetric trên máy Advia 1800 Siemens.

Lệ Phí: 150.000 đồng/ test

Cách ghi tên xét nghiệm: Kẽm/máu (Zinc/blood)

Áp dụng từ ngày 4 /10/2014

8. Xét nghiệm Metanephrine/nước tiểu

Mục đích:

- Tuỷ thượng thận tiết ra Epinephrine (Adrenaline) và Norepinephrine.

- Metanephrine là chất chuyển hoá của Epinephrine.

- Bệnh lý Pheochromocytoma (U tuỷ thượng thận) tăng tiết Epinephrine tăng lượng Metanephrine trong nước tiểu

- Định lượng Metanephrine nước tiểu phối hợp với Free Metanephrine máu và Catecholamine giúp chẩn đoán và theo dõi điều trị u tuỷ thượng thận, các trường hợp huyết áp cao không đáp ứng điều trị.

Chỉ số bình thường:  Metanephrine/ 24h urine : < 350 µg

Mẫu: Nước tiểu 24 giờ

Thời gian trả kết quả: 3 ngày, lúc 15h

Kỹ thuật: ELISA cạnh tranh (máy Elisa tự động Immunomate-Serion)

Lệ Phí: 300.000 đồng/ test

Cách ghi tên xét nghiệm: Metanephrine nước tiểu

Áp dụng từ ngày 11/11/2014

9. Xét nghiệm Catecholamines/máu & Catecholamines/nước tiểu 24h

Mục đích:

- Catecholamines gồm Adrenaline (Epinephrine), Noradrenaline (Norepinephrine) và Dopamine.

- Có mối tương quan giữa nồng độ Catecholamines và bệnh lý Pheochromocytoma (U tuỷ thượng thận).

- Định lượng Catecholamines máu và nước tiểu giúp chẩn đoán và theo dõi điều trị u tuỷ thượng thận, các trường hợp huyết áp cao không đáp ứng điều trị.

Chỉ số bình thường:

- Plasma < 100 pg/ml(Adrenaline), < 600 pg/ml (Noradrenaline), < 100 pg/ml(Dopamine)

- Nước tiểu < 20 µg/24h(Adrenaline), < 90 µg/24h(Noradrenaline), < 600 µg/24h(Dopamine)

Mẫu: Máu chống đông EDTA 2 ml cho Catecholamines máu Nước tiểu 24 giờ cho Catecholamines nước tiểu

Thời gian trả kết quả:

- Có mẫu trước 11h trả kết quả lúc 16h30 cùng ngày

- Có mẫu sau 11h trả kết quả 16h30 ngày hôm sau

Kỹ thuật: ELISA cạnh tranh (máy Elisa tự động Immunomate-Serion)

Lệ Phí: 600.000 đồng/ test Catecholamines máu 600.000 đồng/ test Catecholamines nước tiểu

Cách ghi tên xét nghiệm: Catecholamines máu Catecholamines nước tiểu

Áp dụng từ ngày 6/12/2014

Thân ái.

AloBacsi.vn - nơi bạn có thể trò chuyện, chia sẻ mọi thắc mắc với bác sĩ chuyên khoa.

AloBacsi.vn giúp bạn giải đáp 1.001 thắc mắc về sức khỏe.
Mọi thắc mắc về sức khỏe gửi đến email: kbol@alobacsi.vn.

Bạn đọc có thể ghi kèm số điện thoại để bác sĩ liên hệ khi cần thiết.
Để chính xác về nội dung cần hỏi, bạn đọc vui lòng gõ có dấu (font chữ Unicode).

Chân thành cảm ơn.


Tìm câu hỏi dịch vụ y

Được tìm nhiều:

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X