Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM: Kinh nghiệm khám bệnh và cách đặt lịch khám
Câu hỏi
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM là cơ sở y tế được nhiều người lựa chọn để tầm soát và điều trị. Cùng AloBacsi tìm hiểu về các dịch vụ khám chữa bệnh, thời gian hoạt động và chi phí khám bệnh tại đây.
Trả lời
I. Đôi nét về Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM là bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, trực thuộc Bộ Y tế và hoạt động theo mô hình Viện - Trường. Bệnh viện là địa chỉ chăm sóc sức khỏe uy tín của hàng triệu người bệnh.
Xuất thân từ phòng khám đa khoa có giường lưu của trường Đại học Y dược TPHCM, năm 2000 bệnh viện Đại học Y dược TPHCM được thành lập. Đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân, năm 2006, bệnh viện khởi công xây dựng tòa nhà 15 tầng. Đến năm 2013, tòa nhà mới chính thức đi vào hoạt động với diện tích trên 47.000 m2 và công suất 900 giường bệnh. Đây chính là bệ phóng cho sự phát triển của bệnh viện sau này.
Đến nay, Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM hoạt động trên cơ sở và 1 phòng khám chuyên gia. Trụ sở chính của bệnh viện được đặt tại số 215 đường Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TPHCM.
Tòa nhà 15 tầng - khu khám bệnh và điều trị nội trú của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Bệnh viện đang trang bị nhiều trang thiết bị hiện đại, nguồn lực bác sĩ - điều dưỡng có tay nghề cao với đa số là chuyên gia đầu ngành, giảng viên, cố vấn từ Đại học Y dược TPHCM.Mỗi ngày, bệnh viện tiếp nhận điều trị ngoại trú cho khoảng 7.000 người. Có 55.000 người bệnh nhân điều trị nội trú và trên 30.000 ca phẫu thuật mỗi năm. Điều này như một minh chứng cho chất lượng điều trị cũng như thái độ phục vụ tốt của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM.
Hàng năm, bệnh viện tổ chức hàng chục chương trình Đào tạo y khoa liên tục, cập nhật kiến thức y khoa cho đội ngũ bác sĩ của bệnh viện cũng như đồng nghiệp trên cả nước. Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM cũng là một trong ít bệnh viện được sinh viên y khoa nước ngoài thường xuyên tới để học hỏi, nghiên cứu.
Sứ mệnh, tầm nhìn của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM đang hướng đến sự chuẩn hóa quốc tế. Do đó, bệnh viện cũng đang cố gắng nâng cao chất lượng phục vụ, chuyên môn cũng như thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên với người bệnh tại đây.
II. Cơ cấu tổ chức bệnh viện
Hiện, Giám đốc bệnh viện là PGS.TS.BS Nguyễn Hoàng Bắc, kiêm Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn của trường Đại học Y dược TPHCM.
1. Đội ngũ chuyên gia
- GS.TS Lê Văn Cường
- GS.TS Hứa Thị Ngọc Hà
- GS.TS Phạm Kiên Hữu
- GS.TS Trần Thị Lợi
- GS.TS Lê Quang Nghĩa
- GS.TS Đặng Vạn Phước
- GS.TS Trần Ngọc Sinh
- GS.TS Trần Thiện Trung
- PGS.TS Phạm Lê An
- PGS.TS Nguyễn Văn Ân
- PGS.TS Lê Thị Thu Ba
- PGS.TS Võ Hiếu Bình
- PGS.TS Trương Quang Bình
- PGS.TS Võ Đình Công
- PGS.TS Vương Thừa Đức
- PGS.TS Lê Tiến Dũng
- PGS.TS Nguyễn Văn Hải
- PGS.TS Châu Thị Ngọc Hoa
- PGS.TS Phạm Thị Lệ Hoa
- PGS.TS Bùi Hữu Hoàng
- PGS.TS Trần Minh Hoàng
- PGS.TS Phạm Thị Minh Hồng
- PGS.TS Tô Mai Xuân Hồng
- PGS.TS Bùi Hồng Thiên Khanh
- PGS.TS Lê Minh Khôi
- PGS.TS Nguyễn Công Kiệt
- PGS.TS Võ Thị Hoàng Lan
- PGS.TS Lê Thị Tuyết Lan
- PGS.TS Trần Thị Bích Liên
- PGS.TS Võ Tấn Long
- PGS.TS Nguyễn Hoài Nam
- PGS.TS Cao Minh Nga
- PGS.TS Vũ Ah Nhị
- PGS.TS Lâm Vĩnh Niên
- PGS.TS Trần Văn Phơi
- PGS.TS Nguyễn Duy Phong
- PGS.TS Cao Phi Phong
- PGS.TS Ngô Thị Kim Phụng
- PGS.TS Hoàng Đạo Bảo Trâm
- PGS.TS Lâm Hoài Phương
- PGS.TS Lê Văn Quang
- PGS.TS Đỗ Kim Quế
- PGS.TS Ngô Xuân Thái
- PGS.TS Nguyễn Trung Tín
- PGS.TS Lâm Huyền Trân
- PGS.TS Trần Kim Trang
- PGS.TS Phan Minh Trí
- PGS.TS Nguyễn Văn Trí
- PGS.TS Văn Thế Trung
- PGS.TS Lê Minh Tuấn
- PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn
- PGS.TS Phan Thị Xinh
2. Khoa Lâm sàng
- Khoa Cấp cứu
- Khoa Vật lý trị liệu
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Ngoại Tiêu hóa
- Khoa Nội Tiết
- Khoa Ngoại Gan - Mật - Tụy
- Khoa Nội Tim mạch
- Khoa Hậu môn - Trực tràng
- Khoa Thần kinh
- Khoa Gây mê - Hồi sức
- Khoa Tai - Mũi - Họng
- Khoa Hồi sức tích cực
- Khoa Phụ sản
- Khoa Lão - Chăm sóc giảm nhẹ
- Khoa Tiêu hóa
- Khoa Tiết niệu
- Khoa Hô hấp
- Khoa Ngoại Thần kinh
- Khoa Phẫu thuật Hàm Mặt - Răng Hàm Mặt
- Khoa Chấn thương chỉnh hình
- Khoa Lồng ngực - Mạch máu
- Khoa Hóa trị Ung thư
- Khoa Mắt
- Khoa Nội thận - thận nhân tạo
- Khoa Tạo hình - Thẩm mỹ
- Khoa Nội Cơ Xương Khớp
- Khoa Phẫu thuật tim mạch
- Khoa Da liễu - Thẩm mỹ da
Bệnh nhân đợi tới lượt khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
3. Khoa Cận Lâm sàng
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Nội soi
- Khoa Thăm dò chức năng
- Phòng chẩn đoán rối loạn giấc ngủ
- Khoa Xét nghiệm
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa Dược
- Khoa Giải phẫu bệnh
- Khoa Vi sinh
- Khoa Dinh dưỡng - Tiết Chế
- Khoa Y học hạt nhân
4. Các Đơn vị
- Đơn vị Can thiệp nội mạch
- Đơn vị Điều trị Đau
- Đơn vị Bảo hiểm Y tế
- Đơn vị Đột quỵ
- Đơn vị Nghiên cứu lâm sàng
- Đơn vị Ung thư Gan Mật
- Đơn vị Bàn chân đái tháo đường
- Đơn vị Đào tạo liên tục BVĐHYD
- Đơn vị Bệnh giới tính nam
- Đơn vị Quản lý đái tháo đường
- Đơn vị Rối loạn vận động
- Đơn vị Nội Cơ Xương Khớp
- Đơn vị Khám sức khỏe
- Đơn vị Chẩn đoán trước sinh
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM quy tụ nhiều chuyên gia đầu ngành, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm
III. Những thế mạnh của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
1. Các liên liên chuyên khoa được phối hợp nhuần nhuyễn
Có thể nói, Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM là một trong rất ít bệnh viện trong cả nước có hệ thống liên chuyên khoa được phối hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn kết hợp với trong trong các trường hợp cần thiết, hội chẩn ca khó. Đây là một trong những thế mạnh của tập thể đội ngũ y bác sĩ Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM và là điều mà rất ít bệnh viện có thể làm được.
Đơn cử như, trường hợp của chị X. bị bệnh tim bẩm sinh, bác sĩ liên chuyên khoa của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM đã lên kế hoạch can thiệp cấp cứu, phẫu thuật ngay sau khi trẻ chào đời, cứu sống bé sơ sinh một cách ngoạn mục.
Để chuẩn bị chu đáo cho ca đại phẫu, ê-kíp mổ đã huy động các bác sĩ từ 9 chuyên khoa gồm: Phụ Sản, Phẫu thuật tim mạch, Chẩn đoán hình ảnh, Gây mê - Hồi sức, đơn vị Đơn nguyên sơ sinh, Hình ảnh tim mạch, Tim mạch nhi và Tim bẩm sinh, Hồi sức Phẫu thuật tim mạch và Can thiệp nội mạch.
Mời đọc thêm:
>>> Bác sĩ 9 chuyên khoa hợp sức cứu bé sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh
>>> Hồi sinh em bé có nguy cơ tử vong ngay từ khi lọt lòng
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM trực thuộc Bộ Y tế, hoạt động theo mô hình Viện - Trường
2. Trung tâm huấn luyện Phẫu thuật nội soi
Tại bệnh viện Đại học Y dược TPHCM, phẫu thuật nội soi được phát triển nhanh, mạnh, chuyên sâu trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau như trong ổ bụng (gan, dạ dày, thực quản, tụy), tim, lồng ngực, tuyến giáp, tiết niệu, xương khớp và hệ thần kinh.
Trung tâm huấn luyện Phẫu thuật nội soi - bệnh viện Đại học Y dược TPHCM được thành lập năm 2003 và là trung tâm huấn luyện nội soi đầu tiên của Việt Nam. Tính đến nay, Trung tâm đã đào tạo cho gần 1000 học viên trong nước và 400 học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Ngoài ra, có hơn 50 bệnh viện trong cả nước được Trung tâm chuyển giao các kỹ thuật.
Trung tâm huấn luyện do PGS.TS.BS Nguyễn Hoàng Bắc - Giám đốc bệnh viện kiêm nhiệm giám đốc Trung tâm.
3. Trung tâm Tim mạch
Vào ngày 31/12/2012, Trung tâm Tim mạch của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM chính thức được thành lập, dựa trên những thành công của khoa Nội tim mạch và khoa phẫu thuật tim mạch trước đó.
Đến nay, nhiều kỹ thuật tiên tiến về tim mạch được áp dụng tại Trung tâm tim mạch như: Mổ hở tim cho trẻ dưới 5kg, FFR, đặt stent cho các trường hợp phình - bóc tách động mạch chủ ngực, động mạch chủ bụng (một thủ thuật - phẫu thuật đỉnh cao trong tim mạch học), đặt stent điều trị các dạng hẹp động mạch trong não, áp dụng cộng hưởng từ tim và đồng vị phóng xạ trong chẩn đoán bệnh tim mạch phức tạp…
Tuy sinh sau đẻ muộn nhưng Trung tâm đã đạt được những thành công không kém gì những trung tâm tim mạch khác trong nước và khu vực. Đến nay, trung tâm có quy mô 125 giường bệnh, 5 phòng khám, 3 phòng mổ tim, 2 phòng thông tim can thiệp và hơn 120 nhân sự.
Trung tâm do PGS.TS Trương Quang Bình - Phó Giám đốc bệnh viện kiêm nhiệm làm Giám đốc trung tâm, PGS.TS.BS Nguyễn Hoàng Định là Phó Giám đốc trung tâm.
4. Đơn vị Chẩn đoán trước sinh - Khoa Sản phụ khoa
Đơn vị Chẩn đoán trước sinh thuộc khoa Sản phụ khoa, Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM phát triển rất mạnh mẽ và được nhiều sản phụ tại TPHCM và khu vực phía Nam tin tưởng.
Với phương châm “An toàn cho bé - Hạnh phúc cho mẹ”, đơn vị hoạt động với sứ mệnh phát hiện những dị tật bẩm sinh, đánh giá mức độ ảnh hưởng cuộc sống sau sinh cho trẻ trước khi lọt lòng. Đặc biệt, việc tầm soát này có thể được bắt đầu từ khi thai nhi được 3 tháng tuổi, đây là một trong những điểm mạnh mà không phải bệnh viện chuyên về sản phụ khoa nào trên cả nước cũng có thể thực hiện được.
Trước đây, việc không được phát hiện kịp thời, các bệnh lý này không những gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của thai phụ mà thai nhi còn buộc phải sinh ra trong những hoàn cảnh ngặt nghèo (chủ động sinh non) hoặc thậm chí không có cơ hội sống (chủ động kết thúc thai kỳ nhằm bảo vệ người mẹ).
Chính vì thế, việc khám thai thường xuyên và định kì là biện pháp quan trọng nhằm đánh giá rủi ro, phát hiện sớm các biến chứng thai kỳ thường gặp, cũng như chẩn đoán sớm và đầy đủ những dị tật bẩm sinh của thai nhi, nhằm có một kế hoạch ra đời an toàn và điều trị sơ sinh kịp thời cho những khiếm khuyết bẩm sinh còn cơ hội sửa chữa.
5. Khoa Hậu môn - Trực tràng
Có thể nói, ít có bệnh viện nào trên cả nước có chuyên khoa Hậu môn - trực trạng. Thường, mảng này sẽ được cơ cấu chung với Nội tiêu hóa tại các bệnh viện. Tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM, việc phát triển chuyên khoa riêng biệt Hậu môn – trực tràng giúp ích cho bệnh nhân được điều trị chuyên sâu hơn.
Tại khoa, các phương tiện thăm khám bệnh, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng đại tiện đúng tiêu chuẩn của chuyên khoa cũng được trang bị.
Các phương tiện chẩn đoán và điều trị:
+ Nội soi đại-trực tràng kỹ thuật số
+ Videoproctoscopy
+ Đo áp lực cơ vòng hậu môn - trực tràng
+ Đo áp lực niệu động học
+ Đo EMG cơ mu-trực tràng với điện cực St Mark
+ Chụp X-quang hoạt động đại tràng (Colonic transit time Sitzmark)
+ Chụp X-quang động học trực tràng (Defecography)
+ Chụp MRI động học sàn chậu (MRI defecography)
+ Chụp MRI khảo sát đường rò hậu môn
+ Chụp MRI khảo sát thần kinh thẹn
+ Máy tập phản hồi sinh học (BFT) + kích thích điện (EST)
+ Kích thích điện giao thoa
Các phương tiện để phẫu thuật như dụng cụ khâu treo trĩ (phẫu thuật Longo cải tiến), máy siêu âm Doppler dò tìm khâu cột động mạch trĩ (THD - Transanal Hemorrhoidal Dearterization), các loại máy bấm để thực hiện phẫu thuật Longo, dao cắt siêu âm để thực hiện cắt trĩ.
6. Trang thiết bị hiện đại
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM được đầu tư, trang bị nhiều trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, được ví như là “mắt thần” giúp các bác sĩ sớm phát hiện bệnh và tìm ra hướng điều trị tốt cho bệnh nhân, như: Máy tim phổi nhân tạo; Máy chụp mạch máu xóa nền ; Máy MRI 155-3 Tesla; Máy chụp CT 64-128; Máy điện tâm đồ gắng sức; Máy siêu âm tim qua thực quản; Holter ECG; Máy siêu âm nội động mạch vành; Holter HA; Máy SPECT Symbia E thế hệ mới; Máy sinh hóa-miễn dịch thế hệ mới; Hệ thống chẩn đoán sinh học phân tử hiện đại
Khu A - khám bệnh và điều trị nội trú của Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
IV. Kinh nghiệm khi đi khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
1. Vị trí các phòng khám
+ Tiêu hóa: phòng khám 04, 05 và từ phòng 11 đến 16 Lầu 01 khu A
+ Tạo hình thẩm mỹ, chăm sóc da: phòng khám 16 đền 2o Lầu 01 khu A
+ Tai mũi họng: phòng khám 06 đến 10 Lầu 01 khu A
+ Nam khoa: phòng 01 Lầu 01 khu A
+ Tiết niệu: phòng 02 và 03 (buổi sáng) Lầu 01 khu A
+ Đau mãn tính: phòng 02 (buổi chiều) Lầu 01 khu A
+ Chỉnh hình Xương khớp: phòng 41 đến 43 Lầu 01 khu A
+ Nội Thận: Phòng 27 Lầu 01 khu A
+ Lồng ngực mạch máu: phòng 28 và 29 Lầu 01 khu A
+ Phổi: phòng 30 Lầu 01 khu A
+ Da liễu: phòng 31 Lầu 01 khu A
+ Y học gia đình: phòng 37 và 38 Lầu 01 khu A
+ Nội tiết: phòng 39 và 40 Lầu 01 khu A
+ Thần kinh: phòng 21 đến 26 Lầu 01 khu A
+ Tổng quát: phòng 32 đến 36 Lầu 01 khu A
+ Lão khoa (khám cho người già): Tẩng trệt khu B
+ Hô hấp: Tầng trệt khu B
+ Tâm lý: Tầng trệt khu B
+ Tim mạch: phòng 46 đến 49 Tầng trệt khu B
+ Ngoại Tim mạch: phòng 50 Tầng trệt khu B
+ Vú: phòng 74 và 75 Lầu 01 khu B
+ Viêm gan: phòng 66 đến 69 Lầu 01 khu B
+ Mắt: phòng 72 và 73 Lầu 01 khu B
2. Quy trình khám bệnh
Tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM, cũng giống như các cơ sở y tế khác, quy trình khám chữa bệnh cũng được chia thành 2 loại sau:
a/ Khám bệnh có BHYT
- Bước 1: Người bệnh đến quầy hướng dẫn, nhận phiếu thông tin và điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào phiếu này. Đối với cô bác khó khăn trong việc viết những thông tin này, có thể nhờ nhân viên bệnh viện để được hỗ trợ.
- Bước 2: Người bệnh chuẩn bị sẵm bản chính và photo những loại giấy tờ sau:
+ Thẻ BHYT
+ CMND hoặc những loại giấy tờ khác có hình ảnh như: Hộ chiếu, thẻ ngành, thẻ HSSV...
+ Giấy chuyển tuyến đúng tuyến Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM hoặc toa thuốc có hẹn lịch tái khám.
- Bước 3: Đăng ký khám bệnh và xác nhận được hưởng BHYT trên các phần mềm tại các quầy đăng kí khám bệnh:
+ Xuất trình các loại giấy tờ được kể trên
+ Ký cam kết đóng chi trả
+ Đóng tiền, nhận số thứ tự khám chuyên khoa
- Bước 4: Chờ đến lượt và khám theo đúng chuyên khoa, thông tin trên phiếu khám
- Bước 5: Thanh toán chênh lệc, thực hiện các cận lâm sàng và quay lại phòng khám khi có kết quả (nếu có chỉ định của bác sĩ)
- Bước 6: Nhận toa thuốc từ bác sĩ khám hoặc nhập viện (nếu bác sĩ thấy bệnh tình cần được điều trị nội trú)
- Bước 7: Thanh toán BHYT tại tầng trệt khu A:
+ Đóng mộc khám chữa bệnh lên toa thuốc
+ Photo toa thuốc
+ Thanh toán BHYT tại quầy số 17, 18, 19, 20
- Bước 8: Lãnh thuốc tại nhà thuốc khu B
Quy trình khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
b/ Khám bệnh không có BHYT
- Bước 1: Người bệnh đến quầy hướng dẫn, nhận phiếu thông tin và điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào phiếu này. Đối với cô bác khó khăn trong việc viết những thông tin này, có thể nhờ nhân viên bệnh viện để được hỗ trợ.
- Bước 2: Người bênh đóng tiền và nhận số thứ tự khám chuyên khoa tại quầy đănh ký khám bệnh.
- Bước 3: Chờ đến lượt và khám theo đúng chuyên khoa, thông tin trên phiếu khám
- Bước 4: Bệnh nhân thực hiện các cận lâm sàng và quay lại phòng khám khi có kết quả (nếu có chỉ định của bác sĩ)
- Bước 5: Nhận toa thuốc từ bác sĩ khám hoặc nhập viện (nếu bác sĩ thấy bệnh tình cần được điều trị nội trú)
- Bước 6: Lãnh thuốc tại nhà thuốc
3. Thời gian khám bệnh:
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM hoạt động khám bệnh từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần. Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết đều nghỉ hoạt động.
Thời gian làm việc cụ thể như sau:
- Từ thứ 2 đến thứ 6: khám bệnh từ 6h30 đến 16h chiều
- Thứ 7: khám từ 6h30 - 12h
- Chủ nhật, Tết: không làm việc
- Cấp cứu: 24/7
4. Cách đặt lịch khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Bệnh viện Đại học Y dược mới đây đã triển khai ứng việc đặt lịch khám bệnh và thanh toán trực tuyến tại địa chỉ website https://umc.medpro.com.vn/ và App “UMC - Đăng ký khám bệnh Online” trên các thiết bị điện tử.
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM triển khai hệ thống đăng kí khám bệnh tự động
Các bước được thực hiện khá đơn giản, người bệnh chỉ cần làm theo hướng dẫn: chọn khoa/ phòng muốn khám; chọn bác sĩ khám bệnh; thời gian mong muốn... và đăng kí theo hướng dẫn. Sau khi đặt lịch khám thành công, người bệnh chỉ cần đến bệnh viện theo đúng thời gian đã đăng kí mà không phải qua bước nào hoặc chờ đợi quá giờ đăng kí. Ứng dụng này tại bệnh viện Đại học Y dược TPHCM cũng cho phép người bệnh thanh toán viện phí bằng thẻ, app mà không cần dùng tiền mặt.
Bệnh nhân sử dụng dịch vụ đặt hẹn trực tuyến, xin vui lòng đặt trước ít nhất là 24 giờ trước khi đến khám.
5. Gửi xe tại bệnh viện
Vấn đề gửi xe khi tới khám bệnh, thăm thân nhân tại Bệnh viện Đại học Y dược cũng được khá nhiều người quan tâm.
Theo đó, bệnh viện chỉ có 1 khu để xe tầng hầm. Tuy nhiên, do số lượng có hạn nên bãi giữ xe này mặc dù 3 tầng hầm nhưng luôn trong tình trạng quá tải. Dưới đây là một số địa chỉ gửi xe để quý bạn đọc cùng nắm rõ để thuận lợi khi tới đây:
- Bãi gửi xe sớm cổng Tản Đà cho bệnh nhân ở xa. Bãi mở cửa từ 2g sáng, chỉ nhận xe máy, không có chỗ để xe ô tô. Bãi có thể hết chỗ bất cứ lúc nào do lượng xe cũng luôn trong tình trạng quá tải.
- Bãi giữ xe của Parkson Hùng Vương. Bãi có chỗ để cả xe ô tô và xe gắn máy, tuy nhiên chỉ làm việc từ 7h30 - 21h. Bệnh nhân có thể gửi xe và qua đường để tới bệnh viện.
- Bãi giữ xe của trường Đại học Y dược TPHCM. Bãi giữ xe khá chật, lượng xe của sinh viên cũng khá nhiều nên còn ít chỗ trong ngày.
Ngoài ra, bệnh viện Đại học Y dược TPHCM có rất nhiều dịch vụ kèm theo, như dịch vụ tư vấn sử dụng thuốc (điện thoại tư vấn về công dụng, cách dùng, liều dùng của thuốc sau khi bệnh nhân về vẫn còn thắc mắc), đổi trả thuốc; Dịch vụ chăm sóc khách hàng ngoài đăng khám bệnh qua điện thoại thì còn dịch vụ phiên dịch, giới thiệu khách sạn, nhà trọ, giặt ủi...
Khu vực nhân thuốc - Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
V. Chi phí khám bệnh và các dịch vụ tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Giá khám bệnh ban đầu tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM là 100.000 đồng. Sau đó, tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định những xét nghiệm, kĩ thuật khác để phát hiện bệnh nhằm điều trị hiệu quả. Một số trường hợp sẽ được chỉ định điều trị nội trú.
Chi phí cụ thể, vui lòng tham khảo các bảng giá dưới đây:
Bảng giá chích ngừa
TT |
Danh mục Cận lâm sàng |
Giá (đồng) |
1 |
Tiêm Avaxim 80 (ngừa VGSV A) |
420,000 |
2 |
Tiêm BCG (ngừa lao) |
60,000 |
3 |
Tiêm Cervarix (ngừa K cổ tử cung) |
890,000 |
4 |
Tiêm Engerix B (ngừa VGSV B) 10 mcg |
120,000 |
5 |
Tiêm MMR II (ngừa sởi, quai bị, Rubella) |
220,000 |
6 |
Tiêm Pentaxim (ngừa bạch hầu, ho gà (vô bào), uốn ván, bại liệt, viêm màng não mủ Hib |
740,000 |
7 |
Uống Rotarix (ngừa tiêu chảy do Rotavirus) |
810,000 |
8 |
Tiêm viêm não Nhật bản B |
100,000 |
9 |
Tiêm Varivax 0.5ml (ngừa thủy đậu) |
690,000 |
10 |
Tiêm Influvac 0.5ml (ngừa bệnh cúm) |
260,000 |
Bảng giá chụp cắt lớp và cộng hưởng từ
TT |
Danh mục kĩ thuật |
Giá (đồng) |
BHYT (đồng) |
1 |
Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy |
1,670,000 |
522,000 |
2 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang |
1,000,000 |
522,000 |
3 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang (chưa bao gồm thuốc cản quang) |
1,240,000 |
632,000 |
4 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang |
1,000,000 |
522,000 |
5 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang (chưa bao gồm thuốc cản quang) |
1,240,000 |
632,000 |
6 |
Chụp cắt lớp vi tính đại tràng (colo-scan) dùng dịch hoặc hơi có nội soi ảo có thuốc cản quang (chưa bao gồm thuốc cản quang) |
2,500,000 |
632,000 |
7 |
Chụp cắt lớp vi tính tính điểm vôi hóa mạch vành |
1,700,000 |
1,446,000 |
8 |
Chụp CLVT mạch máu não + sọ não có thuốc cản quang (chưa bao gồm thuốc cản quang) |
2,100,000 |
1,701,000 |
9 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang |
1,670,000 |
522,000 |
10 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (chưa bao gồm thuốc cản quang) |
2,000,000 |
632,000 |
11 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng có tiêm chất tương phản từ |
3,150,000 |
2,214,000 |
12 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng không tiêm chất tương phản từ |
2,300,000 |
1,311,000 |
13 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ có tiêm tương phản từ |
3,150,000 |
2,214,000 |
14 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ không tiêm tương phản từ |
2,300,000 |
1,311,000 |
15 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực có tiêm tương phản từ |
3,150,000 |
2,214,000 |
16 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực không tiêm tương phản từ |
2,300,000 |
1,311,000 |
17 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng có tiêm tương phản từ |
3,150,000 |
2,214,000 |
18 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng |
2,300,000 |
1,311,000 |
19 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não có tiêm chất tương phản từ |
3,150,000 |
2,214,000 |
20 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não không tiêm chất tương phản từ |
2,300,000 |
1,311,000 |
Chi chí dịch vụ
TT |
Tên dịch vụ |
Giá (đồng) |
Giá BHYT |
1 |
Chăm sóc bệnh nhân không có người nhà, dưới 6 tiếng |
1,000,000 |
|
2 |
Chăm sóc bệnh nhân không có người nhà, dưới 12 tiếng |
1,400,000 |
|
3 |
Chăm sóc bệnh nhân không có người nhà, dưới 18 tiếng |
1,700,000 |
|
4 |
Chăm sóc bệnh nhân không có người nhà, dưới 24 tiếng |
2,000,000 |
|
5 |
Khám bệnh lâm sàng |
150,000 |
|
6 |
Khám chức năng hô hấp |
150,000 |
38,700 |
7 |
Khám da liễu |
150,000 |
38,700 |
8 |
Khám hậu môn-trực tràng |
150,000 |
38,700 |
9 |
Khám hình ảnh học can thiệp |
150,000 |
38,700 |
10 |
Khám mắt |
150,000 |
38,700 |
11 |
Khám nam khoa |
150,000 |
38,700 |
12 |
Khám Tiết niệu |
150,000 |
38,700 |
13 |
Khám nội tiết |
150,000 |
38,700 |
14 |
Khám phổi |
150,000 |
38,700 |
15 |
Khám phụ khoa |
150,000 |
38,700 |
16 |
Khám răng hàm mặt |
150,000 |
38,700 |
17 |
Khám tai mũi họng |
150,000 |
38,700 |
18 |
Khám thần kinh |
150,000 |
38,700 |
19 |
Khám tiêu hoá - gan mật |
150,000 |
38,700 |
20 |
Khám tim mạch |
150,000 |
38,700 |
21 |
Khám tuyến vú |
150,000 |
38,700 |
22 |
Khám viêm gan |
150,000 |
38,700 |
23 |
Khám xương khớp |
150,000 |
38,700 |
24 |
Khám dị ứng - miễn dịch lâm sàng |
150,000 |
38,700 |
25 |
Khám lão khoa |
150,000 |
38,700 |
26 |
Khám lồng ngực |
150,000 |
38,700 |
27 |
Khám mạch máu |
150,000 |
38,700 |
28 |
Khám tạo hình |
150,000 |
38,700 |
29 |
Khám hóa trị |
150,000 |
38,700 |
30 |
Khám tâm thần kinh |
250,000 |
38,700 |
31 |
Khám u gan |
150,000 |
38,700 |
32 |
Khám y học hạt nhân |
150,000 |
38,700 |
33 |
Khám bệnh nhân Đài Loan |
400,000 |
- |
34 |
Khám tiền mê |
150,000 |
- |
Khu A |
|||
1 |
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
2,300,000 |
303,800 |
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 1 |
2,300,000 |
276,500 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 2 |
2,300,000 |
241,700 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 3 |
2,300,000 |
216,500 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - Không mổ |
2,300,000 |
203,600 |
|
2 |
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
96,000 |
12,658 |
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 1 |
96,000 |
11,520 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 2 |
96,000 |
10,070 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - PT loại 3 |
96,000 |
9,020 |
|
Phòng 1 giường/ ngày - Không mổ |
96,000 |
8,483 |
|
3 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
1,900,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 1 |
1,900,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 2 |
1,900,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 3 |
1,900,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - Không mổ |
1,900,000 |
203,600 |
|
4 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
79,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 1 |
79,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 2 |
79,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 3 |
79,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - Không mổ |
79,000 |
8,483 |
|
5 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
1,800,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 1 |
1,800,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 2 |
1,800,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 3 |
1,800,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - Không mổ |
1,800,000 |
203,600 |
|
6 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
75,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 1 |
75,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 2 |
75,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 3 |
75,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - Không mổ |
75,000 |
8,483 |
|
7 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
1,600,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 1 |
1,600,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 2 |
1,600,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - PT loại 3 |
1,600,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường/ ngày - Không mổ |
1,600,000 |
203,600 |
|
8 |
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại đặc biệt |
67,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 1 |
67,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 2 |
67,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - PT loại 3 |
67,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường/ giờ - Không mổ |
67,000 |
8,483 |
|
9 |
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
1,500,000 |
303,800 |
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 1 |
1,500,000 |
276,500 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 2 |
1,500,000 |
241,700 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 3 |
1,500,000 |
216,500 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 4 |
1,500,000 |
203,600 |
|
10 |
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại đặc biệt |
63,000 |
12,658 |
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 1 |
63,000 |
11,520 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 2 |
63,000 |
10,070 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - PT loại 3 |
63,000 |
9,020 |
|
Phòng 4 giường/ ngày - Không mổ |
63,000 |
8,483 |
|
11 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 1 - máy thở xâm lấn, bóng đối xung động mạch chủ) (ngày) |
1,800,000 |
226,500 |
12 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 1 - máy thở xâm lấn, bóng đối xung động mạch chủ) (giờ) |
75,000 |
9,437 |
13 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại đặc biệt |
1,400,000 |
303,800 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 1 |
1,400,000 |
276,500 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 2 |
1,400,000 |
241,700 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 3 |
1,400,000 |
216,500 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Không mổ |
1,400,000 |
203,600 |
|
14 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại đặc biệt |
58,000 |
12,658 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 1 |
58,000 |
11,520 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 2 |
58,000 |
10,070 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 3 |
58,000 |
9,020 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Không mổ |
58,000 |
8,483 |
|
15 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại đặc biệt |
1,200,000 |
303,800 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 1 |
1,200,000 |
276,500 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 2 |
1,200,000 |
241,700 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 3 |
1,200,000 |
216,500 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 4 |
1,200,000 |
203,600 |
|
16 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại đặc biệt |
50,000 |
12,658 |
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 1 |
50,000 |
11,520 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 2 |
50,000 |
10,070 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 3 |
50,000 |
9,020 |
|
Phòng 4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Không mổ |
50,000 |
8,483 |
|
17 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 1 - máy thở xâm lấn, bóng đối xung động mạch chủ) (ngày) |
1,800,000 |
226,500 |
18 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 1 - máy thở xâm lấn, bóng đối xung động mạch chủ) (giờ) |
75,000 |
9,437 |
19 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) |
1,500,000 |
226,500 |
20 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) |
63,000 |
9,437 |
21 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) |
1,300,000 |
226,500 |
22 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) |
54,000 |
9,437 |
23 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) |
1,200,000 |
226,500 |
24 |
Phòng 6 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) |
50,000 |
9,437 |
25 |
Giường Phòng Hồi sức (HS Ngoại Thần kinh, HS Tim) (ngày) |
1,800,000 |
705,000 |
26 |
Giường Phòng Hồi sức (HS Ngoại Thần kinh, HS Tim) (giờ) |
75,000 |
29,375 |
27 |
Giường Phòng Hồi sức - Hồi sức tích cực (ngày) |
2,000,000 |
705,000 |
28 |
Giường Phòng Hồi sức - Hồi sức tích cực (giờ) |
83,000 |
29,375 |
29 |
Giường khoa cấp cứu (ngày) - Phân loại cấp cứu |
1,000,000 |
427,000 |
Giường khoa cấp cứu (ngày) - Phân loại không cấp cứu |
1,000,000 |
226,500 |
|
30 |
Giường khoa cấp cứu (giờ) - Phân loại cấp cứu |
42,000 |
17,791 |
Giường khoa cấp cứu (giờ) - Phân loại không cấp cứu |
42,000 |
9,437 |
|
31 |
Băng ca (chăm sóc cấp 1) (ngày) - Phân loại cấp cứu |
1,000,000 |
427,000 |
Băng ca (chăm sóc cấp 1) (ngày) - Phân loại không cấp cứu |
1,000,000 |
226,500 |
|
32 |
Băng ca (chăm sóc cấp 1) (giờ) - Phân loại cấp cứu |
42,000 |
17,791 |
Băng ca (chăm sóc cấp 1) (giờ) - Phân loại không cấp cứu |
42,000 |
9,437 |
|
33 |
Băng ca (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Phân loại cấp cứu |
900,000 |
427,000 |
Băng ca (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Phân loại không cấp cứu |
900,000 |
226,500 |
|
34 |
Băng ca (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Phân loại cấp cứu |
38,000 |
17,791 |
Băng ca (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Phân loại không cấp cứu |
38,000 |
9,437 |
|
35 |
Băng ca (chăm sóc cấp 3) (ngày) - Phân loại cấp cứu |
800,000 |
427,000 |
Băng ca (chăm sóc cấp 3) (ngày) - Phân loại không cấp cứu |
800,000 |
226,500 |
|
36 |
Băng ca (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Phân loại cấp cứu |
33,000 |
17,791 |
Băng ca (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Phân loại không cấp cứu |
33,000 |
9,437 |
|
Khu B |
|||
37 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại đặc biệt |
1,000,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 1 |
1,000,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 2 |
1,000,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 3 |
1,000,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - Không mổ |
1,000,000 |
203,600 |
|
38 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại đặc biệt |
42,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 1 |
42,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 2 |
42,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 3 |
42,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - Không mổ |
42,000 |
8,483 |
|
39 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại đặc biệt |
900,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 1 |
900,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 2 |
900,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 3 |
900,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Không mổ |
900,000 |
203,600 |
|
40 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại đặc biệt |
38,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 1 |
38,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 2 |
38,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 3 |
38,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Không mổ |
38,000 |
8,483 |
|
41 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại đặc biệt |
800,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 1 |
800,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 2 |
800,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 3 |
800,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - Không mổ |
800,000 |
203,600 |
|
42 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại đặc biệt |
33,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 1 |
33,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 2 |
33,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 3 |
33,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Không mổ |
33,000 |
8,483 |
|
43 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại đặc biệt |
900,000 |
303,800 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 1 |
900,000 |
276,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 2 |
900,000 |
241,700 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 3 |
900,000 |
216,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - Không mổ |
900,000 |
203,600 |
|
44 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại đặc biệt |
38,000 |
12,658 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 1 |
38,000 |
11,520 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 2 |
38,000 |
10,070 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 3 |
38,000 |
9,020 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - Không mổ |
38,000 |
8,483 |
|
45 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại đặc biệt |
700,000 |
303,800 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 1 |
700,000 |
276,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 2 |
700,000 |
241,700 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 3 |
700,000 |
216,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Không mổ |
700,000 |
203,600 |
|
46 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại đặc biệt |
29,000 |
12,658 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 1 |
29,000 |
11,520 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 2 |
29,000 |
10,070 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 3 |
29,000 |
9,020 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Không mổ |
29,000 |
8,483 |
|
47 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại đặc biệt |
600,000 |
303,800 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 1 |
600,000 |
276,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 2 |
600,000 |
241,700 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 3 |
600,000 |
216,500 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - Không mổ |
600,000 |
203,600 |
|
48 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại đặc biệt |
25,000 |
12,658 |
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 1 |
25,000 |
11,520 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 2 |
25,000 |
10,070 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 3 |
25,000 |
9,020 |
|
Phòng 3,4 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Không mổ |
25,000 |
8,483 |
|
49 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại đặc biệt |
800,000 |
303,800 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 1 |
800,000 |
276,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 2 |
800,000 |
241,700 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - PT loại 3 |
800,000 |
216,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (ngày) - Không mổ |
800,000 |
203,600 |
|
50 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại đặc biệt |
33,000 |
12,658 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 1 |
33,000 |
11,520 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 2 |
33,000 |
10,070 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - PT loại 3 |
33,000 |
9,020 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 1) (giờ) - Không mổ |
33,000 |
8,483 |
|
51 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại đặc biệt |
600,000 |
303,800 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 1 |
600,000 |
276,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 2 |
600,000 |
241,700 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - PT loại 3 |
600,000 |
216,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (ngày) - Không mổ |
600,000 |
203,600 |
|
52 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại đặc biệt |
25,000 |
12,658 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 1 |
25,000 |
11,520 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 2 |
25,000 |
10,070 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - PT loại 3 |
25,000 |
9,020 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 2) (giờ) - Không mổ |
25,000 |
8,483 |
|
53 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại đặc biệt |
500,000 |
303,800 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 1 |
500,000 |
276,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 2 |
500,000 |
241,700 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - PT loại 3 |
500,000 |
216,500 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (ngày) - Không mổ |
500,000 |
203,600 |
|
54 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại đặc biệt |
21,000 |
12,658 |
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 1 |
21,000 |
11,520 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 2 |
21,000 |
10,070 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - PT loại 3 |
21,000 |
9,020 |
|
Phòng 5 giường (chăm sóc cấp 3) (giờ) - Không mổ |
21,000 |
8,483 |
|
55 |
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (ngày) - PT loại đặc biệt |
1,200,000 |
303,800 |
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (ngày) - PT loại 1 |
1,200,000 |
276,500 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (ngày) - PT loại 2 |
1,200,000 |
241,700 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (ngày) - PT loại 3 |
1,200,000 |
216,500 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (ngày) - Không mổ |
1,200,000 |
203,600 |
|
56 |
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (giờ) - PT loại đặc biệt |
50,000 |
12,658 |
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (giờ) - PT loại 1 |
50,000 |
11,520 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (giờ) - PT loại 2 |
50,000 |
10,070 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (giờ) - PT loại 3 |
50,000 |
9,020 |
|
Phòng 2 giường Khoa Phụ sản (giờ) - Không mổ |
50,000 |
8,483 |
Địa chỉ và thông tin liên hệ:
Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM
Cơ sở 1: 215 đường Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TPHCM
Điện thoại: 028.3855.4269
Email: bvdh@hcm.vnn.vn
Website: bvdh.com.vn
Cơ sở 2: 201 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5,TPHCM
Điện thoại: 028.3955.5548
Email: bvdaihoccoso2@umc.edu.vn
Website: www.bvdaihoccoso2.com.vn
Cơ sở 3: 221B Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Quận Phú Nhận, TPHCM
Điện thoại: 028.3845.1889
Email: bvdaihoccoso3@umc.edu.vn
Website: www.bvdaihoccoso3.com.vn
Phòng khám Bệnh viện Đại học Y dược 1
20-22 Dương Quang Trung, Phường 12, Quận 10, TPHCM
Điện thoại đặt hẹn: 1800 6023
Email: chamsockhachhang.pk1@umc.edu.vn
Website: www.umcclinic.com.vn
Fanpage: www.facebook.com/pkbvdhyd
Lưu ý: Ở Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM, lượng bệnh nhân đến khám mỗi ngày rất nhiều nên dễ xảy ra tình trạng trộm cắp, móc túi. Quý bệnh nhân cần bảo quản tư trang, tài sản khi đi khám bệnh.
Các thông tin liên quan
Quý bệnh nhân có thể tham khảo một số giải đáp về bệnh viện Đại học Y dược TPHCM đã được AloBacsi giải đáp trước đây:
>>> Khám tổng quát tại Bệnh viện Đại học y dược TPHCM cần làm những xét nghiệm gì?
>>> Chi phí nội soi đại tràng tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM?
>>> Chi phí mổ bướu giáp đa nhân tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM?
>>> Chi phí cắt bao quy đầu tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM?
>>> Hút mỡ bụng tại Bệnh viện Đại học Y dược chi phí bao nhiêu vậy AloBacsi?
Mong những thông tin trên đây của AloBacsi sẽ giúp ích được cho bạn.
Thanh Quang - AloBacsi.com
Bài viết có hữu ích với bạn?
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình