Hotline 24/7
08983-08983

Captopril là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Captopril

Tên hoạt chất: Captopril
Thương hiệu: Captopril, M- Captopril, Captopril BP 25mg, Captopril - Catop, Captral, Altiver, Capoten, Capopril, Pycaptin

I. Công dụng của thuốc Captopril

Captopril là một chất ức chế men chuyển và hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu để máu có thể chảy dễ dàng hơn.

Captopril được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp), suy tim sung huyết, các vấn đề về thận do bệnh tiểu đường và cải thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim.

II. Liều dùng thuốc Captopril

1. Liều dùng Captopril dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho bệnh cao huyết áp

Liều ban đầu: 25 mg uống 2 đến 3 lần một ngày, một giờ trước bữa ăn;

Liều duy trì: Có thể tăng mỗi 1 đến 2 tuần lên đến 50 mg uống 3 lần một ngày. Nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 1 đến 2 tuần với liều này, hãy thêm thuốc lợi tiểu Thiazide (thuốc lợi tiểu quai nếu suy thận nặng) và chuẩn độ với liều hạ huyết áp thông thường cao nhất trước khi tăng thêm captopril.

Liều tối đa: 450 mg / ngày

b. Liều người lớn thông thường cho bệnh suy tim sung huyết

Liều ban đầu: 25 mg uống ba lần một ngày (6,25 đến 12,5 mg uống 3 lần một ngày nếu hạ huyết áp, hạ natri máu hoặc hạ kali máu);

Liều duy trì: 50 mg uống 3 lần một ngày trong ít nhất hai tuần để đảm bảo đáp ứng điều trị;

Liều tối đa: 450 mg / ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho rối loạn chức năng thất trái

Liều ban đầu: 6,25 mg uống một lần sớm nhất là ba ngày sau nhồi máu cơ tim, sau đó là 12,5 mg uống 3 lần một ngày; tăng lên 25 mg uống 3 lần một ngày trong vài ngày tiếp theo, và sau đó tăng lên liều duy trì trong vài tuần tiếp theo khi dung nạp.

Liều duy trì: 50 mg uống 3 lần một ngày

d. Liều người lớn thông thường cho bệnh thận đái tháo đường

25 mg uống 3 lần một ngày

e. Liều người lớn thông thường cho trường hợp khẩn cấp tăng huyết áp

25 mg uống 2 đến 3 lần một ngày; tiếp tục điều trị lợi tiểu và ngừng các thuốc chống tăng huyết áp khác khi bắt đầu dùng thuốc này; có thể tăng liều mỗi 24 giờ hoặc ít hơn cho đến khi đạt được huyết áp thỏa đáng hoặc liều tối đa.

Captopril

2. Liều dùng Captopril dành cho trẻ em

Chưa có nghiên cứu về liều dùng Captopril dành cho trẻ em.

III. Cách dùng thuốc Captopril hiệu quả

Uống captopril chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Không sử dụng captopril với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Captopril thường được dùng 1 giờ trước bữa ăn.

Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy liên tục, hoặc nếu bạn đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường. Bạn có thể dễ dàng bị mất nước trong khi dùng captopril. Điều này có thể dẫn đến huyết áp thấp, rối loạn điện giải hoặc suy thận.

Uống nhiều nước mỗi ngày trong khi bạn đang dùng captopril.

Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên, và bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.

Captopril có thể gây ra kết quả sai với một số xét nghiệm y tế. Nói với bác sĩ điều trị cho bạn rằng bạn đang sử dụng captopril.

Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật trước khi phẫu thuật rằng bạn đang sử dụng captopril. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

Nếu bạn đang được điều trị huyết áp cao, hãy tiếp tục sử dụng captopril ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần sử dụng thuốc huyết áp cho đến hết đời.

IV. Tác dụng phụ của thuốc Captopril

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với captopril: nổi mề đay; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

- Bạn cảm giác sắp bị ngất;

- Ít hoặc không đi tiểu, hoặc đi tiểu nhiều hơn bình thường;

- Khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng, tăng cân nhanh;

- Đau ngực hoặc áp lực, nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực;

- Kali cao: buồn nôn, nhịp tim chậm hoặc bất thường, yếu, mất vận động;

- Yếu đột ngột hoặc cảm giác ốm yếu, sốt, ớn lạnh, đau họng, đau miệng, đau khi nuốt, lở da, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm.

Captopril

Tác dụng phụ captopril phổ biến có thể bao gồm:

●    Ho;
●    Đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ);
●    Tê, ngứa ran, hoặc đau rát ở tay hoặc chân;
●    Mất cảm giác vị giác;
●    Ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Captopril

1. Trước khi dùng thuốc Captopril

Bạn không nên sử dụng captopril nếu bạn bị dị ứng với captopril hoặc với bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác, chẳng hạn như benazepril, fosinopril, enalapril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, ramipril hoặc trandolapril.

Bạn cũng có thể cần tránh dùng captopril với aliskiren nếu bạn bị bệnh thận.

Để đảm bảo captopril an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:

●    Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang lọc máu);
●    Bệnh gan;
●    Bệnh tiểu đường;
●    Bệnh mô liên kết như hội chứng Marfan, hội chứng Sjogren, lupus, xơ cứng bì hoặc viêm khớp dạng thấp;
●    Bạn đã được cấy ghép nội tạng.

2. Nếu bạn quên một liều Captopril

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm captopril để bù liều.

3. Nếu bạn uống quá liều Captopril

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn dùng quá liều captopril.

4. Nên tránh những gì khi dùng Captopril?

Uống rượu có thể làm giảm huyết áp hơn nữa và có thể làm tăng tác dụng phụ nhất định của captopril.

Nếu bạn đang dùng captopril, nên tránh chế độ ăn kiêng kali cao hoặc vừa phải. Điều này có thể gây ra nồng độ kali cao trong máu của bạn. Không sử dụng thay thế muối hoặc bổ sung kali trong khi dùng captopril, trừ khi bác sĩ nói với bạn.

Tránh mất nước trong khi tập thể dục và trong thời tiết nóng. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về loại và lượng chất lỏng bạn nên uống. Trong một số trường hợp, uống quá nhiều chất lỏng có thể không an toàn.

Tránh tập thể dục gắng sức mà không có sự chấp thuận của bác sĩ nếu bạn đang điều trị suy tim.

>>>Có thể bạn quan tâm: Đang dùng thuốc huyết áp Amlodipin có nên chuyển sang Captopril?

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Captopril trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Không sử dụng nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn có thai, ngừng dùng captopril và nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Captopril có thể gây thương tích hoặc tử vong cho thai nhi nếu bạn dùng thuốc trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba.

Captopril có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn cần đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ khi đã cân nhắc giữa các lợi ích và rủi ro.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Captopril?

Các loại thuốc khác có thể tương tác với captopril, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng bây giờ và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Captopril có thể tương tác với các loại thuốc được liệt kê dưới đây:

●    Acetaminophen;
●    Acetylsalicylic Acid (aspirin);
●    Allopurinol;
●    Amlodipine;
●    Aspirin 81 (aspirin);
●    Aspirin;
●    Aspirin liều thấp (aspirin);
●    Calcium 600 D (calcium / vitamin D);
●    Cipro (ciprofloxacin);
●    Combivent (albuterol / ipratropium);
●    Coumadin (warfarin);
●    Dry Cough (dextromethorphan);
●    Fish Oil (acid béo omega-3 không bão hòa);
●    Furosemide;
●    Hydrochlorothiazide;
●    Lasix (furosemide);
●    Lipitor (atorvastatin);
●    Lisinopril;
●    Metformin;
●    Metoprolol;
●    Metoprolol Tartrate (metoprolol);
●    Paracetamol (acetaminophen);
●    Plavix (clopidogrel);
●    Protonix (pantoprazole);
●    Synthroid (levothyroxine);
●    Vitamin B12 (cyanocobalamin);
●    Vitamin B6 (pyridoxine);
●    Vitamin C (ascorbic acid);
●    Vitamin D3 (cholecalciferol);
●    Vitamin K (phytonadione),

VII. Cách bảo quản Captopril

1. Cách bảo quản thuốc Captopril

Bảo quản Captopril trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Vặn chặt chai khi không sử dụng. Captopril có mùi giống như lưu huỳnh nhẹ. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Captopril

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ thuốc Captopril vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách thuốc Captopril khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ Captopril một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X