-
Bảng giá khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ
Câu hỏi
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ là đơn vị chuyên khám và điều trị các bệnh về lĩnh vực Y học cổ truyền. Bệnh viện tọa lạc tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ là địa chỉ khám tin cậy của người dân đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ
Sau cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân lịch sử năm 1975, đất nước ta hoàn toàn giải phóng, quân dân ta tiếp quản xong Cần Thơ, Sóc Trăng sáp nhập lại thành tỉnh Hậu Giang.
Thực hiện Chỉ thị số 18 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định số 08/QĐ-BYT ngày 27/3/1974 của Bộ Y tế về việc thành lập Bệnh viện y học dân tộc ở các tỉnh.
Quyết định số 03/QĐ-UBT ngày 07/01/1978 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Bệnh viện Y học dân tộc.
Bệnh viện được thành lập trên cơ sở vật chất của khu vực an dưỡng Hậu Giang tại “Trà Quít”, Ty Y tế giao cho Lương y Nguyễn Thuần Hy (cụ Năm Trang) cố vấn Ty Y tế trực tiếp chỉ đạo. Đ/c Mười Sang kiểm tra cơ sở khu an dưỡng (tài sản và khung cán bộ) bám chặt Ty Y tế lựa chọn phân công bác sĩ để bàn giao và bố trí ban lãnh đạo bệnh viện.
Tháng 1/1978, khung Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ hình thành với kế hoạch 50 giường gồm 16 biên chế (bác sĩ, lương y, y sĩ, CB-CNV) đến cuối năm tăng lên 27 biên chế.
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ gồm những khoa phòng nào?
Hiện tại, cơ cấu bệnh viện gồm 4 phòng chức năng và 9 khoa:
- Phòng chức năng:
Phòng Hành chính - Tổ chức
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Điều Dưỡng
Phòng Hành chính - Tổ chức
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Điều Dưỡng
- Khoa:
Khoa Ngoại Tổng hợp
Khoa Phụ
Khoa Dược
Khoa Xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng
Khoa Khám bệnh Đa khoa - Hồi sức tích cực - Chống độc
Khoa Phục hồi chức năng - Châm cứu - Dưỡng sinh
Khoa Nội Tổng hợp
Khoa Nhi
Khoa Ngũ quan
Khoa Ngoại Tổng hợp
Khoa Phụ
Khoa Dược
Khoa Xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng
Khoa Khám bệnh Đa khoa - Hồi sức tích cực - Chống độc
Khoa Phục hồi chức năng - Châm cứu - Dưỡng sinh
Khoa Nội Tổng hợp
Khoa Nhi
Khoa Ngũ quan
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ cung cấp những dịch vụ nào?
Khám lâm sàng, khám chuyên khoa
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca)
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy.
Rửa bàng quang (chưa bao gồm hóa chất)
Đặt ống thông dạ dày
Cho ăn qua ống thông dạ dày
Tắm tẩy độc cho bệnh nhân nhiễm độc hóa chất ngoài da
Điều trị rắn độc cắn bằng huyết thanh kháng nọc rắn
Vật lý trị liệu hô hấp
Mở khí quản
Thông đái
Thụt tháo phân
Xoa bóp bằng máy
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
Hoạt động trị liệu
Ngôn ngữ trị liệu
Điều trị bằng tia hồng ngoại
Tập dưỡng sinh
Xoa bóp cục bộ bằng tay (60 phút)
Xoa bóp toàn thân (60 phút)
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động
Tập do cứng khớp
Tập do liệt ngoại biên
Tập do liệt thần kinh trung ương
Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi
Tập với hệ thống ròng rọc
Tập với xe đạp tập
Điều trị bằng siêu âm (siêu âm điều trị)
Điều trị bằng Parafin (bó Farafin)
Chọc hút dịch vành tai
Chích nhọt ống tai ngoài
Làm thuốc thanh quản/tai (không kể tiền thuốc)
Lấy dị vật họng
Khí dung
Tiêm khớp
Hút dịch khớp (khớp vai, khuỷu, cổ tay, háng, gối, cổ chân)
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm
Chăm sóc da bệnh lý và thẩm mỹ bằng vật lý trị liệu
Cố định tạm thời bệnh nhân gãy xương
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10cm
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài > 10cm
Thay băng vết thương chiều dài dưới 15 cm
Thay băng vết thương chiều dài trên 15 cm đến 30 cm
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến dưới 50cm
Thay băng vết thương chiều dài < 30cm nhiễm trùng
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến 50cm nhiễm trùng
Thay băng vết thương chiều dài > 50cm nhiễm trùng
Cắt chỉ
Chích rạch nhọt, áp xe nhỏ dẫn lưu
Tiêm bắp/tiêm dưới da (ngoại trú)
Tiêm thuốc tỉnh mạch (ngoại trú)
Truyền dịch tỉnh mạch (ngoại trú)
Châm (các phương pháp châm)
Điện châm
Thủy châm
Chôn chỉ (cấy chỉ)
Cứu (ngải cứu/túi chườm)
Laser châm
Laser nội mạch
Thắt các búi trĩ hậu môn
Sắc thuốc
Lấy dị vật kết mạc nông một mắt
Đánh bờ mi
Nặn tuyến bờ mi
Chữa bỏng mắt do hàn điện
Đo thị lực khách quan
Lấy nút biểu bì ống tai
Đặt nội khí quản
Chụp Xquang sọ (một tư thế)
Chụp Xquang Blondeau + Hirtz
Chụp Xquang khớp thái dương hàm
Chụp Xquang cột sống cổ
Chụp Xquang cột sống ngực
Chụp Xquang cột sống thắt lưng-cùng
Chụp Xquang khung chậu
Chụp Xquang khớp vai (một tư thế)
Chụp Xquang các ngón tay
Chụp Xquang khớp khuỷu (một tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương bàn tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương cổ tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương cánh tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương bàn tay (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cổ tay (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng tay (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp khuỷu (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cánh tay (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp vai (hai tư thế)
Chụp Xquang các ngón chân
Chụp Xquang bàn chân (một tư thế)
Chụp Xquang xương gót (một tư thế)
Chụp Xquang cổ chân (một tư thế)
Chụp Xquang cổ chân (hai tư thế)
Chụp Xquang xương gót (hai tư thế)
Chụp Xquang bàn chân (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp háng (một tư thế)
Chụp Xquang xương đùi (một tư thế)
Chụp Xquang khớp gối (một tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng chân (một tư thế)
Chụp Xquang xương đùi (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp gối (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng chân (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp háng (hai tư thế)
Chụp Xquang tim phổi thẳng
Chụp Xquang tim phổi nghiêng
Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu
Siêu âm
Đo mật độ xương bằng máy siêu âm (siêu âm loãng xương)
Điện tâm đồ
Thời gian máu chảy (phương pháp Duke)
Thời gian máu đông (phương pháp Milan): TC
Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu)
Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công)
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở)
Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công)
Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động)
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công)
Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)
Máu lắng (bằng máy tự động)
Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
Định lượng Acid Uric
Định lượng Albumin
Các xét nghiệm các enzym: GPT (đo hoạt độ ALT)
Các xét nghiệm các enzym: GOT (đo hoạt độ AST)
Định lượng Bilirubin trực tiếp
Định lượng Bilirubin gián tiếp
Định lượng Bilirubin toàn phần
Calci
Định lượng Ca++ máu
Định lượng Cholesterol toàn phần
Phản ứng CRP
CRP hs
Định lượng Creatinin
Đường máu mao mạch
Định lượng Glucose
Gama GT (Gama Glutamyl Transferase)
Định lượng HDL - C (High density lipoprotein Cholesterol)
Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol)
RF (Reumatoid Factor)
Định lượng Triglycerid
Định lượng Urê
Định lượng creatinin nước tiểu (creatin niệu)
Micro Albumin
Nước tiểu 10 thông số (máy)
HBsAg (nhanh )
Test nhanh HBeAg
Anti-HCV (nhanh)
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca)
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy.
Rửa bàng quang (chưa bao gồm hóa chất)
Đặt ống thông dạ dày
Cho ăn qua ống thông dạ dày
Tắm tẩy độc cho bệnh nhân nhiễm độc hóa chất ngoài da
Điều trị rắn độc cắn bằng huyết thanh kháng nọc rắn
Vật lý trị liệu hô hấp
Mở khí quản
Thông đái
Thụt tháo phân
Xoa bóp bằng máy
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
Hoạt động trị liệu
Ngôn ngữ trị liệu
Điều trị bằng tia hồng ngoại
Tập dưỡng sinh
Xoa bóp cục bộ bằng tay (60 phút)
Xoa bóp toàn thân (60 phút)
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động
Tập do cứng khớp
Tập do liệt ngoại biên
Tập do liệt thần kinh trung ương
Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi
Tập với hệ thống ròng rọc
Tập với xe đạp tập
Điều trị bằng siêu âm (siêu âm điều trị)
Điều trị bằng Parafin (bó Farafin)
Chọc hút dịch vành tai
Chích nhọt ống tai ngoài
Làm thuốc thanh quản/tai (không kể tiền thuốc)
Lấy dị vật họng
Khí dung
Tiêm khớp
Hút dịch khớp (khớp vai, khuỷu, cổ tay, háng, gối, cổ chân)
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm
Chăm sóc da bệnh lý và thẩm mỹ bằng vật lý trị liệu
Cố định tạm thời bệnh nhân gãy xương
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10cm
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài > 10cm
Thay băng vết thương chiều dài dưới 15 cm
Thay băng vết thương chiều dài trên 15 cm đến 30 cm
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến dưới 50cm
Thay băng vết thương chiều dài < 30cm nhiễm trùng
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến 50cm nhiễm trùng
Thay băng vết thương chiều dài > 50cm nhiễm trùng
Cắt chỉ
Chích rạch nhọt, áp xe nhỏ dẫn lưu
Tiêm bắp/tiêm dưới da (ngoại trú)
Tiêm thuốc tỉnh mạch (ngoại trú)
Truyền dịch tỉnh mạch (ngoại trú)
Châm (các phương pháp châm)
Điện châm
Thủy châm
Chôn chỉ (cấy chỉ)
Cứu (ngải cứu/túi chườm)
Laser châm
Laser nội mạch
Thắt các búi trĩ hậu môn
Sắc thuốc
Lấy dị vật kết mạc nông một mắt
Đánh bờ mi
Nặn tuyến bờ mi
Chữa bỏng mắt do hàn điện
Đo thị lực khách quan
Lấy nút biểu bì ống tai
Đặt nội khí quản
Chụp Xquang sọ (một tư thế)
Chụp Xquang Blondeau + Hirtz
Chụp Xquang khớp thái dương hàm
Chụp Xquang cột sống cổ
Chụp Xquang cột sống ngực
Chụp Xquang cột sống thắt lưng-cùng
Chụp Xquang khung chậu
Chụp Xquang khớp vai (một tư thế)
Chụp Xquang các ngón tay
Chụp Xquang khớp khuỷu (một tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương bàn tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương cổ tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương cánh tay (một tư thế)
Chụp Xquang xương bàn tay (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cổ tay (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng tay (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp khuỷu (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cánh tay (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp vai (hai tư thế)
Chụp Xquang các ngón chân
Chụp Xquang bàn chân (một tư thế)
Chụp Xquang xương gót (một tư thế)
Chụp Xquang cổ chân (một tư thế)
Chụp Xquang cổ chân (hai tư thế)
Chụp Xquang xương gót (hai tư thế)
Chụp Xquang bàn chân (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp háng (một tư thế)
Chụp Xquang xương đùi (một tư thế)
Chụp Xquang khớp gối (một tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng chân (một tư thế)
Chụp Xquang xương đùi (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp gối (hai tư thế)
Chụp Xquang xương cẳng chân (hai tư thế)
Chụp Xquang khớp háng (hai tư thế)
Chụp Xquang tim phổi thẳng
Chụp Xquang tim phổi nghiêng
Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu
Siêu âm
Đo mật độ xương bằng máy siêu âm (siêu âm loãng xương)
Điện tâm đồ
Thời gian máu chảy (phương pháp Duke)
Thời gian máu đông (phương pháp Milan): TC
Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu)
Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công)
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở)
Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công)
Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động)
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công)
Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)
Máu lắng (bằng máy tự động)
Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
Định lượng Acid Uric
Định lượng Albumin
Các xét nghiệm các enzym: GPT (đo hoạt độ ALT)
Các xét nghiệm các enzym: GOT (đo hoạt độ AST)
Định lượng Bilirubin trực tiếp
Định lượng Bilirubin gián tiếp
Định lượng Bilirubin toàn phần
Calci
Định lượng Ca++ máu
Định lượng Cholesterol toàn phần
Phản ứng CRP
CRP hs
Định lượng Creatinin
Đường máu mao mạch
Định lượng Glucose
Gama GT (Gama Glutamyl Transferase)
Định lượng HDL - C (High density lipoprotein Cholesterol)
Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol)
RF (Reumatoid Factor)
Định lượng Triglycerid
Định lượng Urê
Định lượng creatinin nước tiểu (creatin niệu)
Micro Albumin
Nước tiểu 10 thông số (máy)
HBsAg (nhanh )
Test nhanh HBeAg
Anti-HCV (nhanh)
Bảng giá khám Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ
Mời bạn đọc tham khảo bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ:
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ ở đâu?
Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ tọa lạc tại địa chỉ: 768 đường 30 tháng 04, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Điện thoại: 0292 3838 050
Fax: 0292 3838 050
Email: bvyhoccotruyen@cantho.gov.vn
Website: http://benhvienyhoccotruyencantho.vn
Fax: 0292 3838 050
Email: bvyhoccotruyen@cantho.gov.vn
Website: http://benhvienyhoccotruyencantho.vn
Thùy Minh (Tổng hợp)
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Bài viết có hữu ích với bạn?
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ
Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình
Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình