Hotline 24/7
08983-08983

Vắc xin 6 trong 1 Infanrix Hexa có tốt cho trẻ sơ sinh?

Vắc xin 6 trong 1 Infanrix Hexa giúp cho các trẻ nhỏ tránh khỏi những loại bệnh có thể chủng ngừa và giúp giảm số mũi tiêm từ 9 xuống còn 3 mũi (nếu chích ngay từ đầu).

Cháu tôi mới 3 tháng tuổi lúc cháu 2 tháng tuổi đi chính ngừa bác sĩ tư vấn chích mũi chũng ngừa 6 trong 1 và tôi đã chích cho cháu 1 mũi. Nhưng tôi hơi phân vân liệu mũi 6 trong 1 so với những mũi ngừa bình thường có tác dụng lên bé như thế nào và liệu có tốt cho trẻ sơ sinh hay không ? Xin BS tư vấn dùm! Xin cảm ơn!

(Hồ Thị Lương Trâm)


Vắc xin 6 trong 1 Infanrix Hexa

Trả lời:

Vắc xin 6 trong 1 mang tên INFANRIX HEXA là vắc xin phối hợp dự phòng 6 bệnh ở trẻ nhỏ: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan siêu vi B và các bệnh gây ra do vi khuẩn Hacmophilus influenzac type b (Hib) đặc biệt là viêm màng não mủ. Vắc xin này giúp cho các trẻ nhỏ tránh khỏi những loại bệnh có thể chủng ngừa và giúp giảm số mũi tiêm từ 9 xuống còn 3 mũi (nếu chích ngay từ đầu).
 
Đây là loại vắc xin phối hợp "6 trong 1", bởi chỉ tiêm 1 mũi, vắc xin này có thể ngừa được 6 bệnh. Cụ thể, nó có tác dụng bảo vệ trẻ chống những căn bệnh có khả năng gây tử vong hoặc tàn tật như: bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan siêu vi B, bại liệt và các bệnh gây ra do vi khuẩn Haemophilus influenzae tuýp b (Hib), đặc biệt là viêm màng não mủ.
 
Vắc xin Infanrix Hexa đã được cấp phép lưu hành ở nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Tại châu Âu, Infanrix Hexa được đưa vào sử dụng từ ngày 23/10/2000 và đang được hầu hết các nước: Áo, Bỉ, Pháp, Đức, Hy Lạp, Italy, Luxembua, Tây Ban Nha, Thụy Điển… dùng để tiêm phòng cho trẻ dưới 1 tuổi.
 
Theo các chuyên gia tại Bệnh Viện Nhi Trung ương, trong năm đầu đời, trẻ sơ sinh cần phải được tiêm phòng một số loại bệnh với số lượng 9 mũi tiêm. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa Nhi trước khi tiêm phòng cho bé.

Thông tin kê toa tóm tắt vắc xin 6 trong 1 Infanrix Hexa:

Tên thương mại: Infanrix Hexa
Công ty sản xuất: GlaxoSmithKline
Xuất xứ: Bỉ

Thành phần:
1 liều 0,5 ml vắc xin Infanrix Hexa có chứa:
- Biến độc tố bạch hầu ≥ 30 IU
- Biến độc tố uốn ván ≥ 40 IU
- Kháng nguyên Bordetella pertussis: Biến độc tố ho gà 25mcg; Filamentous Haemagglutinin 25 mcg; Pertactin 8 mcg
- Kháng nguyên bề mặt viêm gan B : 10mcg
- Vắc xin bại liệt bất hoạt týp 1 (chủng Mahoney): 40 DU
- Vắc xin bại liệt bất hoạt týp 2 (chủng MEF-1): 8 DU
- Vắc xin bại liệt bất hoạt týp 3 (chủng Saukett): 32 DU
- Polysaccharide của Haemophilus influenzae týp b cộng hợp với 20 - 40mcg protein mang là biến độc tố uốn ván.
- Tá dược: Aluminium hydroxide, hydrated (Al(OH)3), Aluminium Phosphate, lactose, NaCl, Medium 199, Potassium chloride, disodium phosphate, monopotassium phosphate, poly sorbate 20 và 80, glycine, formaldehyde, neomycin sulphate, streptomycin, polymycin B…

Quy cách đóng gói - Dạng bào chế:

Hộp  chứa 1 bơm kim tiêm được đóng sẵn thành phần DTPa - HBV - IPV dạng hỗn dịch và 1 lọ bột vắc xin đông khô Hib, kèm theo 2 kim tiêm.

Chỉ định: Infanrix hexa được chỉ định để tiêm chủng cơ bản và tiêm nhắc lại cho trẻ phòng ngừa bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và Hib.

Lịch chủng ngừa Infanrix Hexa:
Tiêm chủng cơ bản infarix hexa có thể áp dụng 1 trong các phác đồ tiêm sau:

- Lịch tiêm chủng cơ bản gồm 3 mũi 0,5ml vào lúc 2,3,4 tháng tuổi hoặc 3,4,5 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi. Khoảng cách giữa các mũi tối thiểu 1 tháng.
- Lịch tiêm chủng cơ bản 3 mũi 0,5ml vào đúng thời điểm 6, 10, 14 tuần tuổi. Phác đồ này chỉ áp dụng khi trẻ đã được tiêm viêm gan B sơ sinh.
- Lịch tiêm chủng cơ bản 2 mũi: tiêm chính xác vào thời điểm bé 3 tháng tuổi và 5 tháng tuổi (lịch 3, 5 tháng tuổi).

Tiêm nhắc lại:
- Nếu lựa chọn phác đồ 2 mũi (3, 5 tháng tuổi) thì mũi nhắc lại (mũi 3) cách mũi thứ 2 tối thiểu 6 tháng. Tốt nhất là vào thời điểm từ 11 -13 tháng tuổi.
- Nếu lựa chọn phác đồ 3 mũi thì mũi nhắc lại (mũi 4) tiêm vào thời điểm cách mũi 3 tối thiểu 6 tháng tuổi. Tốt nhất là hoàn thiện tiêm mũi thứ 4 trước 18 tháng tuổi.

Cách dùng:
Infanrix Hexa được dùng qua đường tiêm bắp sâu.

Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Quá mẫn sau khi tiêm bạch hầu - ho gà - uốn ván - bại liệt - viêm gan b - Hib ở các mũi tiêm trước đó.
- Trước đó trẻ có biểu hiện bệnh não không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc xin có thành phần ho gà. Trong trường hợp này nên ngừng tiêm vắc xin có thành phần ho gà, chỉ chủng ngừa vắc xin bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan b và Hib.

Cảnh báo thận trọng đặc biệt:
- Nên hoãn tiêm Infanrix ở các đối tượng đang sốt cao cấp tính
- Nên khai thác tiền sử y khoa trước khi tiêm chủng (đặc biệt là các lần tiêm chủng trước đó) và khám sàng lọc kỹ lưỡng trước khi chủng ngừa.

Nếu có bất kỳ các biểu hiện dưới đây, được biết là đã xảy ra trong khoảng thời gian tiêm chủng với vắc xin ho gà, cần thận trọng khi quyết định sử dụng tiếp vắc xin có chứa thành phần ho gà:

- Sốt trên 40°C trong vòng 48h mà không xác định được nguyên nhân khác;
- Trụy mạch hay tình trạng giống như sốc (giai đoạn giảm trương lực - giảm đáp ứng) trong vòng 48 giờ sau tiêm;
- Quấy khóc kéo dài hơn 3 giờ trong phạm vi 48 giờ sau tiêm;
- Co giật trong phạm vi 3 ngày sau khi tiêm chủng

Tuy nhiên trong trường hợp tỷ lệ mắc ho gà cao trong cộng đồng thì lợi ích tiềm tàng vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc:
Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn và hiệu quả khi tiêm Infanrix Hexa cùng vắc xin sởi - quai bị - rubella. Do đó không khuyến cáo dùng chung với các loại vắc xin này.

Dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng đồng thời Infanrix hexa và vắc xin ngừa phế cầu khuẩn không cho thấy tương tác liên quan trên lâm sàng về đáp ứng kháng thể với mỗi kháng nguyên riêng biệt khi tiêm chủng cơ bản với 3 mũi vắc xin.

Cũng giống với các loại vắc xin khác, hiệu quả đáp ứng miễn dịch có thể giảm ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch.

Tác dụng không mong muốn:
- Rất phổ biến (tỉ lệ ≥ 1/10): mất cảm giác ngon miệng, kích thích, quấy khóc bất thường, khó ngủ, đau, đỏ, sưng tại chỗ tiêm (≤ 50 mm), sốt ≥ 38oC, mệt mỏi.

- Phổ biến (tỉ lệ ≥ 1/100 và < 1/10): bồn chồn, nôn, tiêu chảy, ngứa, sưng tại chỗ tiêm (≥ 50 mm), sốt > 39,5oC, sẩn cứng.

- Không phổ biến (tỉ lệ ≥ 1/1000 và <1/100): nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngủ lơ mơ, ho, sưng lan tỏa quanh chỗ tiêm đôi khi lan đến khớp gần kề.

- Hiếm (tỉ lệ ≥ 1/10.000 và < 1/1000 ): viêm phế quản, phát ban.

- Rất hiếm (tỉ lệ < 1/10.000): co giật, viêm da, mày đay.

Phải thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi tiêm vắc xin.

Cổng thông tin Tư vấn sức khỏe AloBacsi

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X