Hotline 24/7
08983-08983

Thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 điều trị bệnh gì, liều dùng ra sao?

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Thương hiệu: Mebilax 7.5, Mebilax 15, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Hoạt chất:

- Thành phần hoạt chất: Meloxicam

- Thành phần tá dược: Lactose, kollidon CL-M, magnesi stearat, PVP K30.

I. Công dụng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

1. Thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 điều trị bệnh gì?

Mebilax với thành phần hoạt chất Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Mebilax được bào chế dưới dạng viên nén, với hai hàm lượng Mebilax 7.5 (tương đương với Meloxicam 7,5mg) và Mebilax 15 (tương đương với Meloxicam 15mg). Mebilax 7.5 và Mebilax 15 được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:

• Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).

• Viêm khớp dạng thấp.

• Viêm cột sống dính khớp.

2. Thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng Mebilax 7.5 và Mebilax 15

a. Mua thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 có cần đơn của bác sĩ?

Mebilax 7.5 và Mebilax 15 là thuốc bán theo đơn. Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89%, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Thời gian bán thải của thuốc trung bình 20 giờ.

b. Ai không nên dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Mebilax 7.5 và Mebilax 15 chống chỉ định với:

• Người bị dị ứng với Meloxicam và các thành phần của thuốc.

• Người dị ứng với Aspirin và các NSAIDs khác.

• Người bệnh hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAIDs khác

• Người bệnh bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.

• Người bệnh có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.

• Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.

• Phụ nữ có thai và cho con bú.

c. Ai cần thận trọng khi sử dụng Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Mebilax 7.5 và Mebilax 15 cần được sử dụng thận trọng với:

• Những người bệnh có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, người đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày - tá tràng, gây chảy máu. Phải ngưng dùng Mebilax 7.5 hoặc Mebilax 15 nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

• Mebilax 7.5 và Mebilax 15 nên tránh dùng trong trường hợp bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu hoặc bệnh nhân suy thận nặng. Liều dùng Meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5 mg/ ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.

II. Liều dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

1. Liều dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 cho trẻ em và người lớn

a. Liều dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 cho người lớn

Mỗi hộp thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 gồm 2 vỉ (mỗi vỉ 10 viên). Người bệnh sử dụng thuốc theo liều lượng như hướng dẫn dưới đây hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc:

• Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg (1 viên/ ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg/ ngày.

• Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (1 viên/ ngày).

• Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg/ ngày.

• Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.

b. Liều dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 cho trẻ em

Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 đối với trẻ em dưới 18 tuổi. Vì vậy, không tự ý sử dụng cho trẻ dưới độ tuổi này.

2. Liều dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 với người đang mang thai và cho con bú

Chưa có bằng chứng gây quái thai của Meloxicam. Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Ngoài ra, Meloxicam có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Vì thế, không dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Meloxicam có thể gây ra sự chậm trễ trong việc rụng trứng (giải phóng trứng từ buồng trứng). Bạn không nên dùng thuốc này nếu đang trải qua điều trị sinh sản, hoặc đang cố gắng mang thai.

III. Cách dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

1. Cách dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 hiệu quả

Mebilax 7.5 và Mebilax 15 là thuốc kê đơn nên bạn cần sử dụng chính xác theo chỉ định của bác sĩ, vì nếu dùng liều cao hơn sẽ làm tăng nguy cơ loét/ chảy máu dạ dày. Trước khi uống thuốc cần đọc tờ hướng dẫn sử dụng trên nhãn.

Bạn có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc không thức ăn đều được, nhưng nếu dùng với thức ăn có thể giúp giảm thiểu kích ứng đường tiêu hóa. Đặc biệt với những người bị đau dạ dày thì hãy dùng thuốc với thức ăn, sữa. Bác sĩ có thể cho dùng Meloxicam với thuốc kháng acid hoặc không, tùy theo tình trạng sức khỏe của người bệnh.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: thở chậm nông, buồn ngủ cực độ, đau dạ dày nghiêm trọng, nôn mửa trông giống như bã cà phê. Nếu ai đó đã sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115.

Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải Meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều Meloxicam, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

IV. Tác dụng phụ thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

a. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Mebilax 7.5

Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi. Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai. Ngứa, phát ban da, nổi mề đay.

Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

b. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Mebilax 15

• Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.

• Ít gặp: tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và ure máu, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.

• Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng da, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15. Ảnh minh họa

2. Nên làm gì nếu xảy ra tác dụng phụ khi sử dụng Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Mebilax 7.5, Mebilax 15 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng Mebilax 7.5, Mebilax 15 khi đang tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tập trung như lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15?

Trước khi dùng thuốc, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với Meloxicam; hoặc Aspirin hoặc các NSAIDs khác (như Ibuprofen, Naproxen, Celecoxib); hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng khác đã từng xảy ra trước đó.

Bác sĩ cũng cần biết tiền sử bệnh của bạn trước khi kê đơn thuốc Meloxicam. Do đó, nếu bạn có bệnh hen suyễn (bao gồm tiền sử thở nặng hơn sau khi dùng Aspirin hoặc các NSAID khác), bệnh gan, các vấn đề về dạ dày/ ruột/ thực quản (như chảy máu, loét, tái phát ợ nóng), bệnh tim (như tiền sử đau tim), huyết áp cao, đột quỵ, rối loạn máu (như thiếu máu, chảy máu/ vấn đề đông máu), polyp mũi thì cần thông báo với bác sĩ.

Trước khi làm bất kỳ thủ thuật nào, bạn hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng, bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược, vitamin.

Meloxicam có thể làm tăng huyết áp. Vì thế hãy kiểm tra huyết áp thường xuyên và báo cho bác sĩ nếu kết quả cao.

2. Tương tác thuốc với Mebilax 7.5 và Mebilax 15

• Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa.

• Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.

• Meloxicam làm tăng hàm lượng Lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat và độc tính trên thận của Cyclosporin.

• Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.

• Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.

VI. Cách bảo quản thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15

Hạn dùng thuốc Mebilax 7.5 và Mebilax 15 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh nắng trực tiếp và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Nguồn: Thông tin từ nhà sản xuất Dược Hậu Giang
https://www.drugs.com/drug-interactions/meloxicam.html
https://www.webmd.com/drugs/2/drug-911/meloxicam-oral/details
https://www.medicinenet.com/meloxicam/article.htm

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X