Hotline 24/7
08983-08983

Thuốc Haginir DT 125 điều trị bệnh gì, uống mấy viên một ngày?

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Thương hiệu: Haginir DT 125, Dược Hậu Giang

Hoạt chất:

Cefdinir .................................................................................... 125 mg

Tá dược vừa đủ......................................................................... 1 viên

(Kyron T112B, colloidal silicon dioxyd, đường aspartam, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, povidon K30, màu sunset yellow, manitol).

I. Công dụng thuốc Haginir DT 125

1. Công dụng của thuốc Haginir DT 125

Thuốc Haginir DT 125 có chứa cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách ức chế sự tổng hợp tế bào vi khuẩn nhờ khả năng acyl hóa các D – alanin transpeptidase, ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn (giai đoạn tạo liên kết ngang giữa các peptidoglycan), không có vách tế bào che chở từ đó quá trình sinh tổng hợp vách tế bào ngừng lại, vi khuẩn bị tiêu diệt. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản hay viêm phổi.

Cefdinir so với cephalosporin thế hệ 1 có hoạt tính kém hơn trên cầu khuẩn Gram-dương, nhưng có hoạt tính mạnh trên vi khuẩn họ Enterobacteriaceae, sử dụng trong trường hợp các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đã kháng cephalosporin thế hệ 1 và 2 như:

- Viêm màng não, áp xe não.

- Nhiễm khuẩn huyết.

- Viêm màng trong tim.

- Nhiễm khuẩn hô hấp nặng.

- Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường mất.

- Nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục.

Haginir DT 125 được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, đây là thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Haginir DT 125 được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh sau:

- Đối với trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

- Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Viêm họng và viêm amidan, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

2. Thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng Haginir DT 125

Bạn không nên sử dụng Haginir DT 125 nếu:

- Bị dị ứng với Cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào trong viên thuốc.

- Dị ứng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta-lactam như Penicillin, Cephalosporin, Carbapenem, Monobactam.

II. Liều dùng thuốc Haginir DT 125

1. Liều dùng thuốc Haginir DT 125 với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi hoặc trẻ em cân nặng trên 43 kg

Một hộp Haginir DT 125 sẽ có 2 vỉ (mỗi vỉ 10 viên).

Liều dùng:

- Viêm họng và viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5-10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Viêm phổi cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Đối với người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 300 mg x 1 lần/ ngày.

Cách dùng:

- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Tổng liều trong ngày cho các bệnh nhiễm khuẩn là 14 mg/ kg thể trọng/ ngày (tối đa 600 mg/ ngày).

2. Liều dùng thuốc Haginir DT 125 với trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi

Một hộp Haginir DT 125 sẽ có 2 vỉ (mỗi vỉ 10 viên).

Liều dùng:

- Viêm họng, viêm amidan: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.

- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.

- Viêm tai giữa cấp: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.

- Đối với người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 7 mg/ kg thể trọng/ ngày.

Cách dùng:

- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Tổng liều trong ngày cho các bệnh nhiễm khuẩn là 14 mg/ kg thể trọng/ ngày (tối đa 600 mg/ ngày).

3. Liều dùng thuốc Haginir DT 125 với người đang mang thai và cho con bú

a. Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefdinir đối với bào thai, vì vậy chỉ sử dụng cefdinir cho người mang thai khi thật cần thiết.

b. Thời kỳ cho con bú

Tương tự, chưa có dữ liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của cefdinir qua sữa mẹ. Do đó, chỉ nên sử dụng cefdinir với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.

III. Cách dùng thuốc Haginir DT 125

1. Cách dùng thuốc Haginir DT 125 hiệu quả

Cefdinir dùng 2 lần mỗi ngày, hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Trước khi dùng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Lưu ý, không dùng thuốc với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn, lâu hơn so với khuyến cáo. Liều lượng và thời gian điều trị có thể không giống nhau đối với mọi loại nhiễm trùng. Vì vậy, không chia sẻ thuốc với người bệnh khác, cho dù có cùng triệu chứng hay được chẩn đoán cùng một bệnh.

Để có hiệu quả tốt nhất và tránh quên liều, bạn nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Bạn cần tiếp tục dùng thuốc cho đến khi hết toa thuốc bác sĩ đã kê đơn, ngay cả khi các triệu chứng đã cải thiện. Nếu bạn bỏ qua liều, ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng trở lại. Đồng thời, thói quen ngừng thuốc trước khi nhiễm trùng khỏi hoàn toàn có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh - một vấn nạn trên toàn cầu.

Cuối cùng, hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

2. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Haginir DT 125?

Nếu bạn bỏ quên liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu bạn nhớ chỉ vài giờ trước thời gian cho liều tiếp theo, chỉ uống một liều. Không bao giờ uống 2 liều cùng lúc để bù cho liều đã quên, vì điều này có thể dẫn đến quá liều.

3. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Haginir DT 125?

Biểu hiện của quá liều cefdinir bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.

IV. Tác dụng phụ thuốc Haginir DT 125

1. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Haginir DT 125

Các tác dụng không mong muốn của cefdinir tương tự như các cephalosporin đường uống khác.

a. Tác dụng phụ thường gặp

Thường gặp nhất là tiêu chảy, đã có báo cáo 16% bệnh nhân là người lớn hoặc trẻ vị thành niên và 8% bệnh nhân là trẻ em gặp phải nhưng thường là thoáng qua và mức độ nhẹ, nhưng có 3% bệnh nhân phải ngừng thuốc.


Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng tiêu chảy là một trong những tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng cefdinir. Không sử dụng thuốc cầm tiêu chảy khi chưa có chỉ định của bác sĩ. (Ảnh minh họa)

b. Tác dụng phụ ít gặp

Một số phản ứng phụ ít gặp hơn như:

- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón.

- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại tử biểu bì.

- Rối loạn chức năng thận, bệnh thận độc.

- Rối loạn chức năng gan bao gồm chứng ứ mật.

- Rối loạn huyết học: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

- Xét nghiệm dương tính giả cho đường tiết niệu.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp:

- Nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm.

- Thiếu vitamin K, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết).

- Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị cefdinir.

Xử trí khi gặp tác dụng không mong muốn:

- Khi gặp tác dụng phụ nặng như đáp ứng quá mẫn, viêm đại tràng có màng giả thì phải ngừng ngay việc sử dụng thuốc.

- Trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrine, thở oxygen, kháng histamin, corticosteroid).

c. Phản ứng dị ứng

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhờ trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

2. Nên tránh những gì khi sử dụng Haginir DT 125?

Ảnh hưởng của các thuốc khác tới Haginir DT 125:

- Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

- Thực phẩm & thực phẩm bổ sung chứa sắt: Dùng đồng thời cefdinir với liệu pháp bổ sung sắt chứa 60 mg nguyên tố sắt (dạng FeSO4) hoặc vitamin bổ sung có chứa 10 mg nguyên tố sắt làm giảm hấp thu cefdinir lần lượt là 80% và 31%. Nếu cần phải bổ sung sắt trong thời gian điều trị cefdinir, cần dùng cefdinir ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt. Tác động của những thực phẩm có hàm lượng sắt cao (chủ yếu là ngũ cốc ăn sáng có hàm lượng sắt cao) lên hấp thu cefdinir còn chưa được nghiên cứu. Dùng đồng thời với các dạng sữa công thức cho trẻ em có bổ sung sắt không có ảnh hưởng đáng kể đến tỉ lệ hấp thu cefdinir.

- Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefdinir khi dùng chung. Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid.

Ảnh hưởng của Haginir DT 125 tới các thuốc khác dùng đồng thời:

- Cefdinir làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin) và làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu khi sử dụng đồng thời.

- Xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling có thể cho kết quả dương tính giả khi bệnh nhân dùng cefdinir.

- Xét nghiệm Coombs có thể cho kết quả dương tính giả trong quá trình điều trị với cefdinir.

Lưu ý:

- Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, nhưng đây có thể là dấu hiệu của một bệnh nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Haginir DT 125

Cần thận trọng khi sử dụng cefdinir và các cephalosporin khác vì khả năng gây hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng bao gồm cả phản vệ. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng cefdinir và điều trị bằng các biện pháp thích hợp.

Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm đại tràng.

Sử dụng thuốc cho đến hết liều điều trị, cho dù các triệu chứng bệnh không còn chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến sự tái phát nhiễm khuẩn và sẽ không thể điều trị được với cefdinir hoặc kháng sinh khác.

Cefdinir có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng Haginir DT 125 trên một số đối tượng đặc biệt:

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, cần ngừng ngay thuốc. Một số phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng phải được điều trị với epinephrine (adrenalin) hoặc các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, thuốc kháng histamin, corticosteroid, duy trì thông khí hỗ trợ.

- Bệnh nhân suy thận.

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Haginir DT 125?

Cefdinir sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường. Vì thế, không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.

Trước khi dùng Haginir DT 125, bạn cần:

- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với cefdinir hoặc kháng sinh khác (như Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin); hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác.

- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh đường tiêu hóa, bệnh thận, bệnh về máu.

2. Tương tác thuốc với Haginir DT 125

- Không sử dụng đồng thời Haginir DT 125 với với thực phẩm và thực phẩm bổ sung chứa sắt, nếu cần phải bổ sung sắt trong thời gian điều trị cefdinir cần dùng cefdinir ít trước là 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.

- Không sử dụng đồng thời cefdinir cùng Probenecid do ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

- Không sử dụng đồng thời cefdinir cùng thuốc kháng acid do làm giảm sinh khả dụng dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu. Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid.

- Thận trọng khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling, xét nghiệm Coombs trong quá trình điều trị với cefdinir vì có thể cho kết quả dương tính giả.

VI. Cách bảo quản thuốc Haginir DT 125

Hạn dùng thuốc 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản Haginir DT 125 ở nơi khô, trong điều kiện nhiệt độ phòng, không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

Nguồn: Thông tin từ nhà sản xuất Dược Hậu Giang

 

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X