III. Cách dùng thuốc Raxium 20
IV. Tác dụng phụ thuốc Raxium 20
Thương hiệu: Raxium 20, Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Hoạt chất:
- Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat)
- Tá dược vừa đủ (Magnesi oxyd, manitol, low substituted hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, sodium stearyl fumarate, ethylcellulose, titan dioxyd, acryl EZE, oxyd sắt vàng)
Raxium 20 có thành phần hoạt chất là Rabeprazol natri, thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid. Đây là thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để điều trị các tình trạng tổn thương liên quan đến hoạt động tiết axit quá mức của dạ dày như:
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
- Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Thuốc Raxium 20 có chứa thành phần chính là hoạt chất Rabeprazol natri dưới dạng viên nén bao tan trong ruột hàm lượng 20mg
Raxium 20 chống chỉ định với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất benzimidazol.
Ngoài ra, Rabeprazol trong thuốc Raxium 20 không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 12 tuổi vì chưa có kinh nghiệm sử dụng Rabeprazol ở nhóm tuổi này.
Bên cạnh đó, khi dùng Raxium 20 cần thận trọng:
• Trước khi điều trị bằng Raxium 20 (rabeprazol) để cải thiện triệu chứng cần phải loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị.
• Đối với bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra thường xuyên. Với người bệnh rối loạn chức năng gan nặng cần cân nhắc khi sử dụng Rabeprazol.
• Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc được kiểm soát tốt cho phụ nữ có thai và kinh nghiệm sau khi thuốc được sử dụng trên thị trường còn hạn chế. Chỉ được sử dụng Rabeprazol natri ở phụ nữ mang thai khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
• Ở phụ nữ cho con bú, chưa rõ Rabeprazol natri có bài tiết qua sữa hay không và chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, Rabeprazol natri có bài tiết trong sữa chuột. Do đó, không nên dùng Rabeprazol natri ở phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc dùng Rabeprazol natri thì nên ngưng cho con bú.
• Thuốc không làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu buồn ngủ, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc phức tạp.
Raxium 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, có loại hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 5 vỉ x 10 viên. Khi sử dụng thuốc với liều 20mg sẽ nhanh chóng đạt hiệu quả trong vòng 1 giờ, hiệu quả tối đa đạt sau khi uống thuốc từ 2 đến 4 giờ.
- Liều dùng với người bị loét tá tràng hoạt động: Uống 10mg hay 20mg x 1 lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Người loét dạ dày lành tính hoạt động: Uống 10mg hay 20mg x 1 lần/ ngày, trong 6 - 12 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): Uống 10mg hay 20mg x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Có thể sử dụng liều duy trì 10mg hay 20mg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng: 10 mg x 1 lần/ ngày cho bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần, bệnh nhân cần được khám kiểm tra thêm.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều khởi đầu là 60mg x 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều lên đến 100mg x 1 lần/ ngày hay 60mg x 2 lần/ ngày. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger - Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
- Tiệt trừ Helicobacter pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau:
Raxium 20 x 2 lần/ ngày + clarithromycin 500 mg x 2 lần/ ngày + amoxicilin 1 g x 2 lần/ ngày.
Thuốc Raxium 20 được sử dụng bằng cách nuốt nguyên viên với một ít nước
- Đối với trẻ em > 12 tuổi: An toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD (dùng trong 8 tuần).
- Trẻ em < 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD chưa được thiết lập.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Bạn nên uống nguyên viên thuốc Raxium 20, không nên nhai hay nghiền nát thuốc. Hãy uống thuốc trước khi ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ để thuốc phát huy tác dụng.
Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi tự ý quyết định dừng hoặc uống tăng liều.
Liều uống tối đa không quá 60 mg hai lần mỗi ngày hoặc 160 mg một lần mỗi ngày. Do thuốc gắn kết nhiều vào protein huyết tương nên không dễ dàng để thẩm tách. Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Hãy uống ngay liều quên khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều quên gần kế liều tiếp theo thì bạn có thể bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc theo kế hoạch.
Tốt nhất, bạn vẫn nên uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất.
Khi sử dụng thuốc Raxium 20, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Nhưng chúng thường thoáng qua và nhẹ hoặc trung bình, cụ thể:
• Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
• Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
• Ho, viêm họng.
• Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi.
• Đau cơ xương không đặc hiệu/ đau lưng.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể gặp một số tác dụng phụ ít gặp và hiếm gặp. Cụ thể:
Những tác dụng phụ ít gặp, bao gồm:
• Căng thẳng
• Viêm phế quản, viêm xoang
• Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
• Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương
• Nhiễm trùng đường niệu
Những tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm:
• Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
• Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước và các phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc)
• Chán ăn
• Trầm cảm
• Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
• Viêm thận kẽ
Khi sử dụng thuốc Raxium 20 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tương tác thuốc.
Do đó, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng thuốc Raxium 20 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Thuốc Raxium 20 được chống chỉ định trong những trường hợp nhạy cảm hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất Benzimidazole. Trước khi điều trị với thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin từ bác sĩ.
Trước khi dùng Thuốc Raxium, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc.
Raxium 20 ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH. Nó cũng ức chế sự chuyển hóa của Cyclosporin khi dùng kết hợp.
Sử dụng đồng thời Rabeprazol với Ketoconazol hoặc Itraconazol có thể làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. Hoặc dùng Rabeprazol và Warfarin làm tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến chảy máu bất thường và tử vong.
Ngoài ra, không nên sử dụng đồng thời Raxium 20 với Atazanavir.
• Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
• Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
• Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn: Thông tin từ nhà sản xuất Dược Hậu Giang