Hotline 24/7
08983-08983

Kanamycin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Kanamycin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Kanamycin.

Thương hiệu: Kantrex.

I. Công dụng của thuốc Kanamycin

Kanamycin nằm trong nhóm thuốc aminoglycoside. Nó chống lại các vi khuẩn trong cơ thể.

Kanamycin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn.

II. Liều dùng Kanamycin

1. Liều dùng Kanamycin dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

- Dạng tiêm truyền: 15 mg / kg / ngày tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch với liều chia mỗi 8 - 12 giờ. Thời gian: 7 - 10 ngày

- Dạng xịt: 250 mg trong 3 ml nước muối bình thường qua máy phun sương 2 - 4 lần mỗi ngày.

- Dạng tưới: Kanamycin 2,5 mg / mL đã được sử dụng để tưới cho khoang màng bụng và tâm thất, khoang áp xe và khoang màng phổi.

- Liều tối đa: được khuyến nghị bởi tất cả các dạng là 1,5 g / ngày. Nồng độ huyết thanh nên được theo dõi trong quá trình điều trị. Nên tránh nồng độ đỉnh > 35 mcg / mL và nồng độ đáy > 10 mcg / mL.

b. Liều người lớn thông thường cho viêm phúc mạc

Trong màng bụng, sau phẫu thuật: 500 mg trong 20 ml nước cất vô trùng thấm vào vết thương lúc đóng.

Liều tối đa: Liều tối đa được khuyến nghị bởi tất cả các dạng là 1,5 g / ngày. Nồng độ huyết thanh nên được theo dõi trong quá trình điều trị. Nên tránh nồng độ đỉnh > 35 mcg / mL và nồng độ đáy > 10 mcg / mL.

c. Liều người lớn thông thường cho bệnh lao - hoạt động

15 mg / kg (tối đa 1 g) tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ.

Nên dùng kết hợp với ít nhất 3 loại thuốc đang hoạt động khác để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc tác nhân đầu tay. AFB smear và nuôi cấy vi khuẩn lao nên được theo dõi hàng tháng.

Thời gian: Điều trị bệnh lao nói chung nên tiếp tục trong 18 - 24 tháng, hoặc trong 12 - 18 tháng sau khi kết quả nuôi cấy âm tính. Do độc tính của nó, kanamycin không được chỉ định điều trị lâu dài.

Liều dùng Kanamycin

2. Liều dùng Kanamycin dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

<7 ngày:

<2 kg: 15 mg / kg / ngày chia làm mỗi 12 giờ.

>= 2 kg: 15 - 20 mg / kg / ngày chia làm mỗi 12 giờ.

> = 7 ngày:

<2 kg: 15 - 22,5 mg / kg / ngày chia làm mỗi 8 giờ.

> = 2 kg: 15 - 30 mg / kg / ngày chia làm mỗi 8 giờ.

> = 1 tháng: 15 - 30 mg / kg / ngày chia làm mỗi 8 - 12 giờ.

b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh lao - hoạt động

15 - 30 mg / kg (tối đa 1 g) tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ.

Nên dùng kết hợp với ít nhất 3 loại thuốc đang hoạt động khác để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc tác nhân đầu tay. AFB smear và nuôi cấy vi khuẩn lao nên được theo dõi hàng tháng.

Thời gian: Điều trị bệnh lao nói chung nên tiếp tục trong 18 - 24 tháng, hoặc trong 12 - 18 tháng sau khi kết quả nuôi cấy âm tính. Do độc tính của nó, kanamycin không được chỉ định điều trị lâu dài.

III. Cách dùng thuốc Kanamycin hiệu quả

Kanamycin được tiêm dưới dạng tiêm đặt vào tĩnh mạch hoặc bắp. Bác sĩ, y tá sẽ tiêm cho bạn thuốc này. Không tự tiêm thuốc này nếu bạn không hiểu đầy đủ về cách tiêm và xử lý loại bỏ kim tiêm, ống tiêm truyền tĩnh mạch và các vật dụng khác được sử dụng trong việc cho thuốc.

Thuốc này phải được dùng từ từ khi tiêm truyền tĩnh mạch và có thể mất tới 60 phút để hoàn thành.

Đừng rút liều kanamycin của bạn vào ống tiêm cho đến khi bạn sẵn sàng tiêm cho mình. Không sử dụng thuốc nếu nó đã thay đổi màu sắc hoặc có bất kỳ hạt nào trong đó. Gọi cho bác sĩ của bạn cho một toa thuốc mới.

Sử dụng mỗi kim chỉ dùng một lần.

Để chắc chắn rằng thuốc này không gây ra tác dụng có hại, chức năng thận của bạn sẽ cần phải được kiểm tra một cách thường xuyên. Thính giác của bạn cũng có thể cần phải được kiểm tra.

Sử dụng thuốc này trong thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi hết nhiễm trùng. Kanamycin sẽ không điều trị nhiễm virus như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.

IV. Tác dụng phụ của Kanamycin

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Ngừng sử dụng kanamycin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

●      Thay đổi thính giác của bạn;

●      Cảm giác quay, vấn đề với sự cân bằng;

●      Tiếng chuông hoặc âm thanh gầm rú trong tai bạn;

●      Tê hoặc ngứa ran da của bạn;

●      Co giật cơ, co giật;

●      Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không có gì cả.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

●      Đau hoặc kích thích nơi tiêm thuốc;

●      Phát ban da nhẹ;

●      Đau đầu;

●      Sốt;

●      Buồn nôn, ói mửa.

Tác dụng phụ của Kanamycin

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Kanamycin

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Kanamycin

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với kanamycin hoặc bất kỳ loại aminoglycoside nào khác, bao gồm:

●      Amikacin (Amikin);

●      Gentamicin (Garamycin);

●      Neomycin (Mycifradin, Neo-Fradin, Neo-Tab);

●      Netilmicin (Netromycin);

●      Paromomycin (Humatin, Paromycin);

●      Streptomycin;

●      Tobramycin (Nebcin, Tobi).

Trước khi sử dụng kanamycin, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn có:

●      Bệnh thận;

●      Hen suyễn hoặc dị ứng sulfite;

●      Rối loạn cơ bắp như nhược cơ.

Nếu bạn có bất kỳ điều kiện nào trong số này, bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc xét nghiệm đặc biệt để sử dụng kanamycin một cách an toàn.

2. Nếu bạn quên một liều Kanamycin

Sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy đợi đến lúc đó để sử dụng thuốc và bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng thêm thuốc để bù liều.

3. Nếu bạn dùng quá liều Kanamycin

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các vấn đề về thính giác, ù tai, chóng mặt hoặc các vấn đề về thăng bằng hoặc co giật. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghi ngờ dùng kanamycin quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Kanamycin?

Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về bất kỳ hạn chế nào đối với thực phẩm, đồ uống hoặc hoạt động trong khi bạn đang sử dụng kanamycin.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Kanamycin trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Không sử dụng kanamycin mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả, và nói với bác sĩ nếu bạn có thai trong khi điều trị.

Kanamycin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Kanamycin?

Kanamycin có thể gây hại cho thận và những tác dụng này tăng lên khi nó được sử dụng cùng với các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận.

Trước khi sử dụng kanamycin, hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn cũng đang sử dụng:

●      Bất kỳ loại kháng sinh nào khác;

●      Liti (Litobid);

●      Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);

●      Methotrexate (Rheumatrex, Trexall);

●      Thuốc giảm đau hoặc viêm khớp như aspirin (Anacin, Excedrin), acetaminophen (Tylenol), etodolac (Lodine), ibuprofen (Advil, Motrin), indomethacin (Indocin), naproxen (Aleve, Naprosyn);

●      Thuốc dùng để điều trị viêm loét đại tràng, như mesalamine (Pentasa) hoặc sulfasalazine (Azulfidine);

●      Thuốc dùng để ngăn ngừa thải ghép nội tạng, như sirolimus (Rapamune) hoặc tacrolimus (Prograf);

●      Thuốc kháng virus như adefovir (Hepsera), cidofovir (Vistide) hoặc foscarnet (Foscavir);

●      Thuốc trị ung thư như aldesleukin (Proleukin), carmustine (BiCNU, Gliadel), cisplatin (Platinol), ifosfamide (Ifex), oxaliplatin (Eloxatin), plicamycin (Mithracin).

Bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc các xét nghiệm đặc biệt khi dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này cùng với kanamycin.

Nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với kanamycin bao gồm các loại thuốc kê toa và thuốc không kê đơn, vitamin, khoáng chất, sản phẩm thảo dược và thuốc theo chỉ định của bác sĩ khác. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Kanamycin có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●      Acetylsalicylic Acid (aspirin);

●      Amikacin;

●      Ampicillin;

●      Baricon (barium sulfate);

●      Co-trimoxazole (sulfamethoxazole / trimethoprim);

●      Cotrim (sulfamethoxazole / trimethoprim);

●      Demerol (meperidine);

●      Dexamethasone Intensol (dexamethasone);

●      Dextran 40 (dextran, low molecular weight);

●      Dextran 70 6% in 0.9% Sodium Chloride (dextran, high molecular weight);

●      Epogen (epoetin alfa);

●      Gentamicin;

●      Ginkgo Biloba (ginkgo);

●      GlipiZIDE XL (glipizide);

●      Glycerol (glycerin);

●      Guanidine Hydrochloride (guanidine);

●      Neomycin;

●      Paracetamol (acetaminophen);

●      Penicillin G Procaine (procaine penicillin);

●      Streptomycin;

●      Tetracycline;

●      Vitamin A, D (multivitamin);

●      Vitamin B2 (riboflavin);

●      Vitamin B6 (pyridoxine);

●      Vitamin C (ascorbic acid);

●      Vitamin K1 (phytonadione).

VII. Cách bảo quản Kanamycin

1. Cách bảo quản thuốc Kanamycin

Bảo quản Kanamycin trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Kanamycin

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Kanamycin khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, mayoclinic.org

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X