Hotline 24/7
08983-08983

CellCept® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

CellCept® là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Mycophenolate mofetil.

Thương hiệu: CellCept®.

I. Công dụng của thuốc CellCept®

CellCept® được sử dụng với các loại thuốc khác để ngăn ngừa thải ghép nội tạng sau ghép thận, gan hoặc tim.

CellCept® thường được dùng với cyclosporine (Sandimmune, Neoral) và một loại thuốc steroid. Nó có thể được đưa ra bằng miệng hoặc dưới dạng tiêm.

II. Liều dùng CellCept®

1. Liều dùng CellCept® dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho ghép thận

Liều khuyến cáo cho bệnh nhân ghép thận là 1 g uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong không dưới 2 giờ, hai lần mỗi ngày (liều hàng ngày là 2 g).

b. Liều người lớn thông thường cho ghép tim

Liều khuyến nghị cho bệnh nhân ghép tim là 1,5 g uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong không dưới 2 giờ dùng hai lần mỗi ngày (liều hàng ngày 3 g).

c. Liều người lớn thông thường cho ghép gan

Liều khuyến nghị cho bệnh nhân ghép gan là 1,5 g uống hai lần mỗi ngày (liều hàng ngày 3 g) hoặc 1 g tiêm truyền tĩnh mạch không dưới 2 giờ, hai lần mỗi ngày (liều 2 g mỗi ngày).

Liều dùng CellCept®

2. Liều dùng CellCept® dành cho trẻ em

Liều trẻ em thông thường cho ghép thận

Liều dùng cho trẻ em dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA).

Liều khuyến cáo của CellCept® hỗn dịch uống cho bệnh nhân ghép thận ở trẻ em 3 tháng tuổi trở lên là 600 mg / m2 , dùng hai lần mỗi ngày (liều tối đa hàng ngày là 2g hoặc 10 ml hỗn dịch uống).

Bệnh nhân nhi có BSA ≥ 1,25 m 2 có thể được dùng liều với viên nang hoặc viên nén như sau:

1,25 m 2 đến <1,5 m2: Viên nang CellCept® 750 mg hai lần mỗi ngày (liều 1,5 g mỗi ngày)

≥ 1,5 m2: Viên nang CellCept® hoặc viên 1 g hai lần mỗi ngày (liều 2 g mỗi ngày).

III. Cách dùng thuốc CellCept® hiệu quả

Sử dụng CellCept® chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn.

Bạn phải ở dưới sự chăm sóc của bác sĩ trong khi bạn đang sử dụng CellCept®.

Tiêm CellCept® được tiêm dưới dạng tĩnh mạch.

Hãy uống CellCept® trên một dạ dày trống rỗng, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Nuốt cả viên nang CellCept® và không nghiền nát, nhai, phá vỡ hoặc mở nó. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt một viên thuốc hoặc viên nang.

Lắc hỗn dịch uống CellCept® (chất lỏng) trước khi bạn đo liều. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa bếp).

Đọc và cẩn thận làm theo bất kỳ Hướng dẫn sử dụng nào được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này.

Nhu cầu liều của bạn có thể thay đổi nếu bạn chuyển sang một nhãn hiệu, sức mạnh hoặc hình thức khác của thuốc này. Tránh sai sót thuốc bằng cách chỉ sử dụng các hình thức và sức mạnh bác sĩ kê toa.

Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên.

Nếu bạn đã từng bị viêm gan B hoặc C, sử dụng CellCept® có thể khiến vi-rút này hoạt động hoặc trở nên tồi tệ hơn. Bạn có thể cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên trong khi sử dụng thuốc này và trong vài tháng sau khi bạn dừng lại.

IV. Tác dụng phụ của CellCept®

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với CellCept®: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Mycophenolate mofetil có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn và có thể khiến một số tế bào bạch cầu phát triển ngoài tầm kiểm soát. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●      Sốt, sưng hạch, đau miệng, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm, nhức đầu, đau tai;

●      Đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, sụt cân;

●      Yếu ở một bên cơ thể, mất kiểm soát cơ bắp;

●      Nhầm lẫn, suy nghĩ vấn đề, mất hứng thú với những thứ thường làm bạn quan tâm;

●      Đau hoặc rát khi bạn đi tiểu;

●      Đau quanh thận ghép;

●      Sưng, ấm, đỏ hoặc chảy xung quanh vết thương ngoài da; hoặc là

●      Tổn thương da mới, hoặc một nốt ruồi đã thay đổi kích thước hoặc màu sắc.

Cũng gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●      Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê;

●      Nhiễm trùng máu (nhiễm trùng huyết): sốt, triệu chứng cúm, loét miệng và cổ họng, nhịp tim nhanh, thở nông;

●      Số lượng tế bào máu thấp: sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, cảm thấy nhẹ đầu hoặc khó thở.

Các tác dụng phụ phổ biến của CellCept® có thể bao gồm:

●      Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón;

●      Sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân của bạn;

●      Phát ban;

●      Nhức đầu, chóng mặt, run rẩy;

●      Sốt, đau họng, triệu chứng cảm lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác;

Tác dụng phụ của CellCept®

●      Đường huyết cao;

●      Xét nghiệm máu bất thường;

●      Đau bất cứ nơi nào trong cơ thể của bạn;

●      Số lượng tế bào máu thấp;

●      Tăng huyết áp hoặc nhịp tim.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc CellCept®

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc CellCept®

Bạn không nên sử dụng CellCept® nếu bạn bị dị ứng với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic (Myfortic) hoặc với một thành phần có tên là Polysorbate 80.

Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro và lợi ích của CellCept®. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn, và có thể gây ra sự sản xuất quá mức của một số tế bào bạch cầu. Điều này có thể dẫn đến ung thư, nhiễm trùng não nghiêm trọng gây tàn tật hoặc tử vong hoặc nhiễm virus gây suy thận.

Để đảm bảo CellCept® an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

●      Loét dạ dày hoặc các vấn đề tiêu hóa;

●      Bệnh tiểu đường;

●      Viêm gan B hoặc C;

●      Phenylketon niệu, hoặc PKU (dạng lỏng của thuốc này có thể chứa phenylalanine);

●      Thiếu hụt enzyme di truyền hiếm gặp như hội chứng Lesch-Nyhan hoặc hội chứng Kelley-Seegmiller.

Mycophenolate mofetil có thể gây sảy thai hoặc dị tật bẩm sinh nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng thuốc này.

Nếu bạn là phụ nữ, không sử dụng CellCept® nếu bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và trong ít nhất 6 tuần sau liều cuối cùng.

Nếu bạn là đàn ông, hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn tình của bạn có thể mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 90 ngày sau liều cuối cùng của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang sử dụng CellCept®.

2. Nếu bạn quên một liều CellCept®

Sử dụng thuốc ngay khi bạn có thể, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu nó còn ít hơn 2 giờ cho liều tiếp theo của bạn. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

3. Nếu bạn dùng quá liều CellCept®

 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nghi ngờ dùng CellCept® quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng CellCept®?

Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết CellCept® sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Phản ứng của bạn có thể bị suy yếu.

Bạn không được hiến máu hoặc tinh trùng trong khi sử dụng thuốc này, và trong ít nhất 6 tuần (đối với máu) hoặc 90 ngày (đối với tinh trùng) sau liều cuối cùng của bạn.

Không nhận được vắc-xin "sống" trong khi sử dụng CellCept®. Vắc-xin có thể không hoạt động tốt và có thể không bảo vệ bạn hoàn toàn khỏi bệnh. Vắc-xin sống bao gồm sởi, quai bị, rubella (MMR), rotavirus, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu (thủy đậu), zoster (bệnh zona) và vắc-xin cúm.

CellCept® có thể làm bạn dễ bị cháy nắng hơn. Tránh ánh sáng mặt trời hoặc giường tắm nắng. Mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng (SPF 30 trở lên) khi bạn ở ngoài trời.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc CellCept® trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này.

Mycophenolate mofetil có thể làm thuốc tránh thai kém hiệu quả. Hỏi bác sĩ về việc sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết tố (bao cao su, màng ngăn , nắp cổ tử cung hoặc miếng bọt biển tránh thai) để tránh thai.

Nếu có thai xảy ra trong quá trình điều trị, đừng ngừng sử dụng CellCept®. Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn.

Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng CellCept®.

CellCept® không được chấp thuận cho sử dụng cho ghép tim hoặc gan bởi bất cứ ai dưới 18 tuổi. Thuốc này không được chấp thuận cho sử dụng cho ghép thận bởi bất cứ ai dưới 3 tháng tuổi.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với CellCept®?

Nếu bạn dùng sevelamer hoặc thuốc kháng axit, hãy uống liều CellCept® đường uống 2 giờ trước khi bạn dùng các loại thuốc khác.

Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu của bạn, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

●      Azathioprine;

●      Thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hormone;

●      Cholestyramin;

●      Thuốc kháng vi-rút: acyclovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir;

●      Một loại kháng sinh: amoxicillin, ciprofloxacin, metronidazole, norfloxacin, rifampin, thuốc sulfa (SMX-TMP hoặc SMZ-TMP, và các loại khác);

●      Chất làm giảm axit dạ dày: esomeprazole, lansoprazole, omeprazole, Nexium, Prevacid, Prilosec, Protonix, và các loại khác.

Các loại thuốc khác có thể tương tác với mycophenolate mofetil, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

CellCept® có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●      Advil (ibuprofen);

●      Amlodipine;

●      Acid Folic;

●      Aspirin;

●      Bactrim (sulfamethoxazole / trimethoprim);

●      Cymbalta (duloxetine);

●      Furosemide;

●      Gabapentin;

●      Ibuprofen;

●      Lasix (furosemide);

●      Levothyroxine;

●      Lipitor (atorvastatin);

●      Lisinopril;

●      Magnesium oxide;

●      Methotrexate;

●      Metoprolol;

●      Omeprazole;

●      Plaquenil (hydroxychloroquine);

●      Prednisone;

●      Prograf (tacrolimus);

●      Protonix (pantoprazole);

●      Tacrolimus;

●      Tylenol (acetaminophen);

●      Vitamin D3 (cholecalciferol);

●      Zantac (ranitidine).

VII. Cách bảo quản CellCept®

1. Cách bảo quản thuốc CellCept®

Lưu trữ CellCept® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nhiệt. Giữ chặt chai khi không sử dụng. Vứt bỏ chất lỏng không sử dụng là hơn 60 ngày.

Các chất lỏng của thuốc cũng có thể được lưu trữ trong tủ lạnh, không để thuốc đóng băng.

Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc CellCept®

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách CellCept® khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com, everydayhealth.com

Có thể bạn quan tâm

090957****

Ngã xe đập cằm xuống đường, sau 3 tuần sờ thấy cục cứng có tự hết được không?

Nếu em không làm gì hết thì theo thời gian mô chai có thể tự tiêu dần, nhưng khá lâu, cũng có vài trường hợp không tiêu.

Xem toàn bộ

039295****

Ngủ dậy mắt 1 mí thành 2 mí, có đáng lo?

Việc tự nhiên mắt 1 mí chuyển sang 2 mí ít khi là do nguyên nhân bệnh lý, mà chỉ do sức cơ nâng mi bên đó mạnh hơn…

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X