Hotline 24/7
08983-08983

Hasaderm

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.
Công dụng
Điều trị các bệnh ngoài da như:
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
Luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.  
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Chống chỉ định 
Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nhiễm nấm toàn thân.
Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác, Acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.
Hàm lượng
Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,064% và Acid salicylic 3%.
Tá dược: vaselin trắng, parafin lỏng, parafin rắn.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Ít gặp: loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy. 
Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận …
Dùng dài ngày Acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, ù tai, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí:
Trường hợp quá liều cấp do corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Việc điều trị ngộ độc Acid salicylic là điều trị triệu chứng. Áp dụng các biện pháp để loại salicylat nhanh chóng ra khỏi cơ thể.

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X