Hotline 24/7
08983-08983

Betamethasone là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Betamethasone

Hoạt chất: Betamethasone
Thương hiệu: Betamethasone valerate 0,1%, Betamethasone-N Cream, Betasone

I. Công dụng của Betamethasone

1. Công dụng của thuốc Betamethasone

Betamethasone là một steroid ngăn chặn sự giải phóng các chất trong cơ thể gây viêm. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng viêm khác nhau như phản ứng dị ứng, bệnh viêm loét đại tràng, viêm khớp, lupus, đa xơ cứng, viêm khớp hoặc gân, và các vấn đề gây ra bởi nồng độ hormone tuyến thượng thận thấp.

Betamethasone dạng bôi tại chỗ được sử dụng để điều trị ngứa, đỏ, khô, đóng vảy, bong tróc, viêm và khó chịu của các tình trạng da khác nhau, bao gồm bệnh vẩy nến, và bệnh chàm. Betamethasone nằm trong nhóm thuốc gọi là corticosteroid. Nó hoạt động bằng cách kích hoạt các chất tự nhiên trong da để giảm sưng, đỏ và ngứa.

Betamethasone có trong thuốc mỡ, kem, kem dưỡng da, gel và khí dung (xịt), tiêm, viên nén với nhiều độ mạnh khác nhau để sử dụng trên da và dưới dạng bọt để thoa lên da đầu.

2. Những thông tin chính cần biết khi dùng Betamethasone là gì?

Betamethasone có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm. Nói với bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ rằng bạn đang dùng betamethasone trước khi được điều trị, xét nghiệm hoặc kê đơn thuốc.

Bạn có thể có nhiều khả năng bị nhiễm trùng khi dùng thuốc betamethasone. Vì thế, cần rửa tay thường xuyên, tránh xa những người bị nhiễm trùng, cảm lạnh hoặc cúm.

Thủy đậu và sởi có thể rất xấu hoặc thậm chí gây tử vong ở một số người dùng thuốc steroid như betamethasone. Tránh ở gần bất cứ ai bị thủy đậu hoặc sởi nếu bạn không gặp phải những vấn đề sức khỏe này trước đây. Nếu bạn đã tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi, hãy nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức.

Betamethasone có thể làm giảm lượng steroid tự nhiên trong cơ thể bạn. Nếu bạn bị sốt, nhiễm trùng, phẫu thuật hãy nói chuyện với bác sĩ. Bạn có thể cần thêm liều steroid đường uống. Những steroid bổ sung sẽ giúp cơ thể bạn đối phó với những căng thẳng này.

Sử dụng betamethasone lâu dài có thể làm tăng nguy cơ đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp. Kiểm tra áp lực mắt nếu bạn đang dùng betamethasone trong một thời gian dài.

Betamethasone có khả năng gây ra xương yếu (loãng xương) khi sử dụng lâu dài. Bạn có thể cần một bài kiểm tra mật độ xương khi sử dụng thuốc này.

Trong khi dùng betamethasone, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu tiêm vắc xin. Vì betamethasone có thể làm cho một số loại vắc xin không hoạt động hoặc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Nếu bạn có lượng đường trong máu cao (bệnh tiểu đường), hoặc trên 65 tuổi, hãy cẩn thận khi dùng betamethasone. Thuốc này có thể làm tăng lượng đường trong máu nên bạn sẽ cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên. Đối với người lớn tuổi có khả năng gặp nhiều tác dụng phụ hơn khi dùng thuốc.

Sử dụng cẩn thận ở trẻ em. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên trong một số trường hợp. Họ có thể cần kiểm tra tăng trưởng thường xuyên.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, đang cho con bú.

II. Liều dùng Betamethasone

1. Liều dùng thuốc Betamethasone với người lớn

a. Đối với dạng bôi tại chỗ

Điều trị viêm da: Thoa một lớp màng mỏng (kem, gel, thuốc mỡ) lên vùng bị ảnh hưởng 1 hoặc 2 lần một ngày. Dạng bọt, kem dưỡng da thoa tại chỗ hai lần một ngày (sáng và tối).

Nên ngừng điều trị khi đạt được sự kiểm soát; nếu không thấy cải thiện trong vòng 2 tuần, có thể cần đánh giá lại. Không nên sử dụng băng gạc, trừ khi được chỉ định bởi bác sĩ.

Điều trị bệnh vẩy nến mảng bám: Xịt thuốc betamethasone cho các vùng da bị ảnh hưởng 2 lần một ngày, chà xát nhẹ nhàng. Thời gian điều trị tối đa 4 tuần.

b. Đối với dạng uống

Betamethasone dạng uống liều khởi đầu có thể thay đổi từ 0,25 đến 8mg/ ngày.

Viêm thấp khớp: Liều khởi đầu từ 1 - 2,5mg, thường dùng 3, 4 hoặc 7 ngày.

Thấp khớp cấp tính: Liều khởi đầu từ 6 - 8mg. Nếu kiểm soát được bệnh, nên giảm liều xuống 0,25 - 0,5mg. ngày.

Viêm màng hoạt dịch: Liều khởi đầu từ 1 - 2,5mg, chia liều.

Betamethasone

2. Liều dùng thuốc Betamethasone với trẻ em

a. Đối với dạng bôi tại chỗ

Điều trị viêm da cho trẻ 12 tuổi trở lên. Thoa một lớp màng mỏng (kem, gel, thuốc mỡ) lên vùng bị ảnh hưởng 1 hoặc 2 lần một ngày. Dạng bọt, kem dưỡng da thoa tại chỗ 2 lần một ngày vào buổi sáng và tối.

b. Đối với dạng uống

Liều dùng betamethasone ở trẻ em dựa trên cân nặng, tình trạng bệnh. Nên tuân thủ đầy đủ liều lượng và liệu trình điều trị cho trẻ. Liều khởi đầu thường thay đổi từ 17,5 đến 200mcg/ kg cân nặng.

3. Liều dùng thuốc Betamethasone với người đang mang thai và cho con bú

a. Phụ nữ mang thai

Betamethasone dạng tiêm là thuốc trưởng thành phổi. Tùy phác đồ, thường là cách 12-24 giờ giúp giảm bệnh màng trong phổi do sinh non. Theo hiệp hội sản phụ khoa hoàng gia Anh thì có 2 phác đồ tiêm: Betamethasone 12 mg tiêm bắp 2 liều cách 12-24 giờ hoặc dexamethasone 6 mg tiêm bắp 4 liều cách 12 giờ để tăng khả năng trưởng thành phổi. Không tiêm nhắc lại 1 liều sau 1 tuần, ngoại trừ lần 1 tiêm trước 26 tuần tuổi thai vì nguy cơ cho thai.

b. Phụ nữ cho con bú

Betamethasone hiện chưa có dữ liệu về sự bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Do đó, nhà sản xuất khuyến cáo ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc khi cân nhắc lợi ích điều trị.

III. Cách dùng Betamethasone

1. Cách dùng thuốc Betamethasone hiệu quả

a. Đối với dạng viên

Nuốt viên thuốc betamethasone với một ly nước đầy. Hãy đảm bảo uống đủ liều, không ngừng lại hoặc tự ý tăng, giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để nhận được lợi ích đầy đủ từ nó.

b. Đối với dạng sử dụng tại chỗ

Betamethasone dạng thuốc mỡ, kem, kem dưỡng da, gel và khí dung (xịt), bọt thường được áp dụng một hoặc hai lần mỗi ngày.

Sử dụng betamethasone chính xác theo chỉ dẫn. Không sử dụng nhiều hay ít hoặc sử dụng thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ. Không áp dụng thuốc cho các khu vực khác của cơ thể hoặc sử dụng nó để điều trị các tình trạng da khác trừ khi bác sĩ hướng dẫn làm như vậy.

Tình trạng da của bạn thường sẽ được cải thiện trong 2 tuần đầu điều trị. Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện trong thời gian này.

Để sử dụng betamethasone tại chỗ, hãy thoa một lượng nhỏ thuốc mỡ, kem, dung dịch, gel hoặc kem dưỡng da để che phủ vùng da bị ảnh hưởng bằng một lớp màng mỏng và chà nhẹ nhàng.

Để sử dụng bọt trên da đầu, hãy chia tóc, bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng bị ảnh hưởng và chà xát nhẹ nhàng. Bạn có thể gội đầu như bình thường nhưng không ngay sau khi bôi thuốc.

Bọt betamethasone có thể bắt lửa. Tránh xa ngọn lửa và không hút thuốc trong khi bạn đang sử dụng bọt betamethasone và trong một thời gian ngắn sau đó.

Thuốc này chỉ được sử dụng trên da. Đừng để betamethasone tại chỗ vào mắt hoặc miệng của bạn và đừng nuốt nó. Tránh sử dụng ở vùng sinh dục, trực tràng và ở nếp nhăn da, nách trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Nếu bạn đang sử dụng betamethasone trên khu vực tã của trẻ em, không sử dụng tã lót hoặc quần bó sát. Sử dụng như vậy có thể làm tăng tác dụng phụ. Không áp dụng các chế phẩm hoặc sản phẩm da khác trên khu vực được điều trị mà không nói chuyện với bác sĩ.

Không quấn hoặc băng vùng điều trị trừ khi bác sĩ đồng ý, vì dùng như vậy có thể làm tăng tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ nếu khu vực được điều trị trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu bị bỏng, sưng, đỏ hoặc chảy mủ.

Sau khi dùng thuốc, hãy rửa tay kỹ, trừ khi bạn đang sử dụng để điều trị tay. Khi áp dụng betamethasone vùng mắt, tránh để thuốc dính vào mắt vì điều này có thể làm xấy đi tình trạng của bạn hoặc gây ra bệnh tăng nhãn áp. Nếu bị dính thuốc ở mắt, mũi hoặc miệng hãy rửa sạch với nhiều nước.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Betamethasone?

Sử dụng lâu dài liều cao có thể dẫn đến da mỏng, dễ bị bầm tím, thay đổi mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và eo), tăng mụn trứng cá hoặc lông mặt, vấn đề kinh nguyệt, bất lực hoặc mất hứng thú trong quan hệ tình dục. Khi bạn hoặc ai đó dùng quá liều, hãy gọi Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Betamethasone?

Dùng liều đã quên ngay khi bạn nhớ nó. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thường xuyên. Không áp dụng một liều gấp đôi để bù cho một lần bỏ lỡ.

IV. Tác dụng phụ Betamethasone

1. Tác dụng phụ thường gặp

- Ngứa, đỏ, rát, châm chích hoặc phồng rộp da được điều trị;
- Da bầm tím hoặc xuất hiện sáng bóng.
- Viêm nang lông (đỏ hoặc vỏ quanh nang lông của bạn).
- Nhức đầu, thay đổi tâm trạng.
- Vấn đề giấc ngủ như mất ngủ.
- Yếu cơ.

2. Tác dụng phụ nghiêm trọng

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:
- Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
- Nhìn mờ, nhìn đường hầm, đau mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
- Vết sưng trên da, hoặc nổi những đốm màu (tím, hồng, nâu hoặc đỏ);
- Đau ngực, sưng hạch;
- Một cơn động kinh;
- Sưng, tăng cân nhanh, khó thở;
- Bất kỳ vết thương nào sẽ không lành;
- Đau và sưng hoặc cứng khớp với sốt;
- Đau dữ dội ở dạ dày trên lan đến lưng của bạn;
- Trầm cảm nặng, thay đổi tính cách, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường;
- Tăng nội tiết tố tuyến thượng thận - tăng cân ở mặt và vai, làm lành vết thương chậm, đổi màu da, da mỏng, tăng lông trên cơ thể, mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, thay đổi kinh nguyệt, thay đổi tình dục.

Betamethasone có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em. Hãy cho bác sĩ biết nếu con bạn không tăng trưởng với tốc độ bình thường trong khi sử dụng betamethasone.

Betamethasone

3. Phản ứng dị ứng

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với betamethasone là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là ở mặt/ lưỡi/ cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Betamethasone

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Betamethasone

Trước khi sử dụng thuốc, nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với betamethasone, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong các sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn hãy hỏi dược sĩ một danh sách các thành phần.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị nhiễm trùng hoặc bị tiểu đường, bệnh gan hoặc hội chứng Cushing (một tình trạng bất thường gây ra bởi hoóc môn dư thừa corticosteroid).

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc bôi betamethasone, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.

Nếu bạn chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm thủ thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc bôi betamethasone.

2. Tương tác thuốc Betamethasone

Trước khi được kê đơn betamethasone, hãy liệt kê các loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc đã dùng trong thời gian gần đây, kể cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, vitamin và khoáng chất. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc corticosteroid khác và các loại thuốc bôi khác. Một số loại thuốc khác như:

●    Aspirin;
●    Benadryl (diphenhydramine);
●    Clotrimazole;
●    Cymbalta (duloxetine);
●    Dexamethasone;
●    Dầu cá (axit béo không bão hòa đa omega-3);
●    Flonase (flnomasone mũi);
●    Gentamicin;
●    Lipitor (atorvastatin);
●    Lyrica (pregabalin);
●    Magiê sunfat;
●    Metoprolol Tartrate (metoprolol);
●    Miconazole;
●    Neomycin;
●    Nexium (esomeprazole);
●    Paracetamol (acetaminophen);
●    Plavix (clopidogrel);
●    Singulair (montelukast);
●    Symbicort (budesonide / formoterol);
●    Synthroid (levothyroxin);
●    Tylenol (acetaminophen);
●    Vitamin B12 (cyanocobalamin);
●    Vitamin C (axit ascobic);
●    Vitamin D3 (cholecalciferol);
●    Xanax (alprazolam);
●    Zofran (ondansetron).

VI. Cách bảo quản thuốc Betamethasone

Giữ betamethasone trong hộp đựng, đóng kín và để xa tầm tay trẻ em. Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ phòng và tránh xa nhiệt độ và độ ẩm (không phải trong phòng tắm). Đừng đóng băng thuốc.

Điều quan trọng là phải để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm mắt và tầm với của trẻ em.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: medlineplus.gov, drugs.com

Có thể bạn quan tâm

091442****

Ngất xỉu, nằm ngủ cảm thấy rung lắc mà sao chụp CT sọ não không ra bệnh?

Nguyên nhân thường gặp gây ra ngất, rung lắc là cơn động kinh. CTscan sọ não bình thường không đủ để loại trừ động kinh.

Xem toàn bộ

097162****

Đau hai bên hông, nước tiểu pH=8 có phải là bệnh thận?

Để kiểm tra xem thận có vấn đề gì hay không, cần xét nghiệm nước tiểu và siêu âm bụng tổng quát, xét nghiệm máu kiểm tra chức năng thận…

Xem toàn bộ

096833****

Bị ngã mất trí nhớ tạm thời, 5 tháng sau chóng mặt mắc ói, có phải do nứt sọ?

Chấn thương đầu mạnh có nứt sọ não và mất trí nhớ tạm thời sau đó gợi ý nhiều khả năng em có bị xuất huyết sọ não kèm theo…

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X