Các mũi tiêm:
Mũi tiêm | Thời gian tiêm | Tác dụng |
Trước khi mang thai | ||
MMR | Trước khi thụ thai | Phòng bệnh sởi, quai bị, rubella |
Rubella | Ít nhất 3 tháng trước khi mang bầu | Phòng nhiễm bệnh Rubelle gây sảy thai, sinh non hoặc dị tật thai nhi |
Viêm gan B mũi 1 | Trước hoặc trong khi mang thai | Phòng bệnh viêm gan B cho cả mẹ và con |
Thủy đậu | 2 tháng trước khi mang bầu | Phòng virus thủy đậu |
Cúm | Từ tháng 10 đến tháng 5 (thời điểm cúm hoành hành) | Phòng tránh các loại cúm |
Trong khi mang bầu | ||
Vắc xin T-dap | Tuần thứ 27 - 36 tuần | Phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà |
Viêm gan B mũi 2 | Tuần thứ 5 | |
Viêm gan B mũi 3 | Cách mũi 2 6 tháng | Phòng viêm gan B |
Các loại xét nghiệm:
Tên xét nghiệm | Thời gian thực hiện | Tác dụng |
Đo độ mờ da gáy | Tuần thứ 11-13 | Chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down sớm trong thai kỳ |
Double test | Từ 11 tuần 2 ngày đến 13 tuần 6 ngày | Nếu xét nghiệm tiến hành đúng lúc, kết hợp cả xét nghiệm máu và siêu âm, thì độ chính xác cho các hội chứng Down, Edwards và dị tật ống thần kinh đạt khoảng 94 - 96%. |
Triple test | Từ tuần thứ 14 đến tuần 22, tốt nhất vào tuần thứ 16 đến 18 tuần | |
Xét nghiệm máu | Trước khi sinh theo chỉ định của bác sĩ | xét nghiệm máu cũng giúp phát hiện xem thai phụ có bị các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) như HIV/AIDS, giang mai, herpes, viêm gan B, C... hay không |
Xét nghiệm nước tiểu | Thực hiện trước khi sinh | Nó giúp phát hiện các dấu hiệu bệnh tiểu đường trong thai kỳ như dư lượng glucose trong nước tiểu. |
Siêm âm 4D | Tuần thai thứ 22 - 24 | Trong lần siêu âm này sẽ giúp bác sĩ phát hiện các bất thường về hình thái của nhai nhi như sứt môi, dị dạng ở cơ quan, đặc biệt là các bất thường về tim và hệ xương để từ đó có can thiệp kịp thời. |
Tiêm vaccine uốn ván | Tuần thứ 30 - 32 | Phòng uốn ván |
Siêu âm trước khi sinh | Tuần 35 - 36 | Theo dõi doppler động mạch não, động mạch tử cung cũng như kiểm tra lượng nước ối, dây rốn… |