Hotline 24/7
08983-08983

Ceftriaxone là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Ceftriaxone

Tên hoạt chất: Ceftriaxone
Thương hiệu: Ceftriaxone, Zontrixone, Rocephin, Crezone, Ceftroxiv TZ, Ceftrataj, Diocef-S, Wellceft, Utrixone-1000, Dewzon-S

I. Công dụng của thuốc Ceftriaxone

Ceftriaxone thuộc nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin, hoạt động bằng cách chống lại vi khuẩn trong cơ thể bạn.

Ceftriaxone được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm các dạng nghiêm trọng hoặc đe dọa đến tính mạng như viêm màng não. Ceftriaxone cũng được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng ở những người có phẫu thuật.

II. Liều dùng thuốc Ceftriaxone

1. Liều dùng Ceftriaxone dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng máu

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều 2 lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày

- Nhiễm trùng phức tạp: Có thể phải điều trị lâu hơn

- Các tác dụng do Streptococcus pyogenes: Ít nhất 10 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng khớp

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho viêm phổi

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

d. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

e. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

f. Liều người lớn thông thường cho viêm phế quản

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

g. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng cầu khuẩn không biến chứng

250 mg tiêm tĩnh mạch là một liều duy nhất.

h. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng da hoặc mô mềm

- 1 - 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Thời gian điều trị: 4 - 14 ngày.

i. Liều người lớn thông thường cho viêm kết mạc

Khuyến cáo về Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC): 1g tiêm tĩnh mạch như một liều duy nhất.

Ceftriaxone

2. Liều dùng Ceftriaxone dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng máu

- 1 tháng tuổi trở lên: 50 - 75 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng khớp

- 1 tháng tuổi trở lên: 50 - 75 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

c. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng do vi khuẩn

- 1 tháng tuổi trở lên: 50 - 75 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

d. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu

- 1 tháng tuổi trở lên: 50 - 75 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều hai lần một ngày)

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

e. Liều trẻ em thông thường cho viêm màng não

1 tháng tuổi trở lên:

- Liều ban đầu: 100 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp khi bắt đầu trị liệu

- Liều tối đa: 4 g / liều

- Liều duy trì: 100 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày một lần (hoặc chia đều cho mỗi 12 giờ)

- Thời gian điều trị: 7 - 14 ngày.

f. Liều trẻ em thông thường cho viêm tai giữa

- 50 mg / kg tiêm tĩnh mạch với liều duy nhất

- Liều tối đa: 1 g / liều.

g. Liều dùng thông thường cho bệnh viêm phổi - viêm phế quản

- 1 tháng tuổi trở lên: 50 - 75 mg / kg / ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chia làm mỗi lần 12 giờ

- Liều tối đa: 2 g / ngày.

3. Điều chỉnh liều gan thận

- Rối loạn chức năng gan thận đơn thuần: Không nên điều chỉnh.

- Rối loạn chức năng thận đáng kể cộng với rối loạn chức năng gan: Khuyến cáo thận trọng; liều không quá 2 g / ngày.

III. Cách dùng Ceftriaxone hiệu quả

Ceftriaxone được tiêm vào bắp, hoặc vào tĩnh mạch.

Không nên tự tiêm cho mình nếu bạn không hiểu cách sử dụng thuốc tiêm và vứt bỏ kim tiêm, ống tiêm tĩnh mạch và các vật dụng khác được sử dụng đúng cách.

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Bạn có thể cần trộn ceftriaxone với chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng. Nếu bạn đang sử dụng thuốc tiêm tại nhà, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách pha trộn và bảo quản thuốc đúng cách. Chỉ sử dụng chất pha loãng mà bác sĩ đã khuyến cáo.

Không trộn ceftriaxone trong cùng một mũi tiêm với các loại kháng sinh khác, hoặc với bất kỳ chất pha loãng nào có chứa canxi, bao gồm cả dung dịch TPN (tổng lượng dinh dưỡng qua đường tiêm).

Sau khi trộn thuốc, bạn sẽ cần sử dụng trong một thời gian nhất định. Điều này sẽ phụ thuộc vào chất pha loãng và cách bạn bảo quản hỗn hợp (ở nhiệt độ phòng, trong tủ lạnh hoặc đông lạnh). Cẩn thận làm theo các hướng dẫn pha trộn và lưu trữ được cung cấp với thuốc của bạn. Hỏi dược sĩ của bạn nếu bạn có thắc mắc.

Sử dụng thuốc ceftriaxone trong thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi hết nhiễm trùng. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng kháng sinh. Ceftriaxone sẽ không điều trị nhiễm virus như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.

Ceftriaxone có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm về glucose (đường) trong nước tiểu. Nói với bác sĩ điều trị rằng bạn đang sử dụng ceftriaxone.

IV. Tác dụng phụ của Ceftriaxone

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng của bạn) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da nổi mẩn đó lây lan và gây phồng rộp, bong tróc da).

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●    Co giật;
●    Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy nước hoặc có máu;
●    Yếu đột ngột hoặc cảm giác ốm yếu, sốt, ớn lạnh, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm, lở miệng;
●    Da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu;
●    Đau dữ dội ở dạ dày trên và lan ra lưng;
●    Rối loạn tế bào máu: phát ban da hoặc cảm giác căng, ngứa ran hoặc tê nặng, đau, yếu cơ;
●    Vấn đề về thận hoặc bàng quang: đau ở bên hông hoặc lưng dưới lan xuống háng, máu trong nước tiểu, đi tiểu đau hoặc khó, ít hoặc không có nước tiểu.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

●    Tiêu chảy nhẹ;
●    Xuất hiện cục cứng nơi tiêm thuốc;
●    Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch;
●    Phát ban;
●    Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Ceftriaxone

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng Ceftriaxone

1. Lưu ý trước khi dùng Ceftriaxone

Không sử dụng ceftriaxone cho trẻ mà không có lời khuyên của bác sĩ và không bao giờ dùng nhiều hơn liều quy định. Ceftriaxone không bao giờ nên được sử dụng ở trẻ sinh non, hoặc ở bất kỳ em bé sơ sinh nào bị vàng da.

Bạn không nên sử dụng ceftriaxone nếu bạn đã từng bị dị ứng nặng với ceftriaxone hoặc bất kỳ loại kháng sinh cephalosporin nào khác, như:

- Cefaclor (Ceclor), cefadroxil (Duricef), cefazolin (Kefzol);

- Cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef);

- Cefixime (Suprax);

- Cefotaxime (Claforan), cefotetan (Cefotan);

- Cefpodoxim (Vantin), cefprozil (Cefzil);

- Ceftaroline (Teflaro), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz), ceftibuten (Cedax);

- Cefuroxim (Ceftin);

- Cephalexin (Keflex), cephradine (Velosef).

Để đảm bảo ceftriaxone an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:

●    Dị ứng với penicillin;
●    Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang lọc máu);
●    Bệnh gan;
●    Bệnh tiểu đường;
●    Bệnh túi mật;
●    Rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm đại tràng;
●    Dinh dưỡng kém;
●    Chất làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven).

2. Nếu bạn quên một liều Ceftriaxone

Dùng liều ceftriaxone ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

3. Nếu bạn uống quá liều Ceftriaxone

Các triệu chứng quá liều có thể nghiêm trọng như bất tỉnh, khó thở. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn dùng ceftriaxone quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Ceftriaxone?

Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy nước hoặc có máu, hãy gọi bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ nói với bạn.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Ceftriaxone trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Các nghiên cứu sinh sản trên động vật đã không chứng minh được nguy cơ đối với thai nhi và không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.

Ceftriaxone chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết rõ ràng và lợi ích vượt xa nguy cơ.

Ceftriaxone bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, nhưng tác dụng đối với em bé bú không được biết đến. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Ceftriaxone?

Các loại thuốc khác có thể tương tác với ceftriaxone, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Ceftriaxone có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●    Acetylsalicylic Acid (aspirin);
●    Adrenalin (epinephrine);
●    Amoxicillin;
●    Augmentin (amoxicillin / clavulanate);
●    Azithromycin;
●    B Complex 100 (multivitamin);
●    Benadryl (diphenhydramine);
●    Cefuroxime;
●    Cipro (ciprofloxacin);
●    Combivent (albuterol / ipratropium);
●    Dextrose (glucose);
●    Doxycycline;
●    Flagyl (metronidazole);
●    Lasix (furosemide);
●    Levaquin (levofloxacin);
●    Lidocaine;
●    Metronidazole;
●    Normal Saline Flush (sodium chloride);
●    NPH Insulin (insulin isophane);
●    Paracetamol (acetaminophen);
●    Pulmicort Turbuhaler (budesonide);
●    Vancomycin;
●    Vitamin B Complex 100 (multivitamin);
●    Vitamin B12 (cyanocobalamin);
●    Vitamin C (ascorbic acid);
●    Vitamin D3 (cholecalciferol);
●    Vitamin K (phytonadione);
●    Zofran (ondansetron).

VII. Cách bảo quản Ceftriaxone

1. Cách bảo quản thuốc Ceftriaxone

Lưu trữ bột ceftriaxone không trộn lẫn ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.

Nếu thuốc ceftriaxone được cung cấp ở dạng đông lạnh hoặc đông lạnh sau khi trộn, hãy làm tan rã. Không làm ấm trong lò vi sóng hoặc nước sôi. Sử dụng thuốc càng sớm càng tốt sau khi làm tan băng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng ceftriaxone cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Ceftriaxone

Không xả thuốc ceftriaxone xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách ceftriaxone khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Có thể bạn quan tâm

091442****

Ngất xỉu, nằm ngủ cảm thấy rung lắc mà sao chụp CT sọ não không ra bệnh?

Nguyên nhân thường gặp gây ra ngất, rung lắc là cơn động kinh. CTscan sọ não bình thường không đủ để loại trừ động kinh.

Xem toàn bộ

097162****

Đau hai bên hông, nước tiểu pH=8 có phải là bệnh thận?

Để kiểm tra xem thận có vấn đề gì hay không, cần xét nghiệm nước tiểu và siêu âm bụng tổng quát, xét nghiệm máu kiểm tra chức năng thận…

Xem toàn bộ

096833****

Bị ngã mất trí nhớ tạm thời, 5 tháng sau chóng mặt mắc ói, có phải do nứt sọ?

Chấn thương đầu mạnh có nứt sọ não và mất trí nhớ tạm thời sau đó gợi ý nhiều khả năng em có bị xuất huyết sọ não kèm theo…

Xem toàn bộ

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X