Hotline 24/7
08983-08983

Cefpodoxime là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết không cung cấp các lời khuyên, chẩn đoán, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh. Nôi dung chỉ có tính chất tham khảo, thuận tiện cho việc tra cứu và không thay thế cho việc chẩn đoán, các phương pháp điều trị y khoa. Thảo luận với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và dùng thuốc an toàn.

Tên hoạt chất: Cefpodoxime
Thương hiệu: Cefpodoxime MKP, Cefdimax -200, Cefodosh-200 DT,  Cepoxim,  Bioxim-200,  Cefpodoxime Proxetil , Vipocef 200, Cefric-50, Podocip 200, Cefpokin, Cepod-DX, Amzodox-100, Cefpodoxime Zentiva

I. Công dụng của thuốc Cefpodoxime

Cefpodoxime là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách chống lại vi khuẩn trong cơ thể. Cefpodoxime dùng điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.

II. Liều dùng thuốc Cefpodoxime

1. Liều dùng thuốc Cefpodoxime đối với người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho viêm phế quản

Vi khuẩn cấp tính làm nặng thêm viêm phế quản mãn tính: 200 mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho viêm bàng quang

100 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng cầu khuẩn - Không biến chứng

- Nhiễm trùng niệu đạo, cổ tử cung không biến chứng: 200 mg uống một lần.

- Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ đề nghị 400 mg uống một lần có thể có hiệu quả đối với cả bệnh nhân nam và nữ như một biện pháp thay thế đường uống trong điều trị bệnh lậu không biến chứng cổ tử cung, niệu đạo hoặc trực tràng.

- Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm trùng N. gonorrhoeae.

d. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng cầu khuẩn - Phổ biến

400 mg uống hai lần một ngày.

Điều trị ban đầu cho nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm nên được tiếp tục trong 24 - 48 giờ sau khi cải thiện lâm sàng. Sau đó dùng viên nén trong quá trình điều trị ít nhất 1 tuần.

e. Liều người lớn thông thường cho viêm phổi

200 mg uống mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

f. Liều người lớn thông thường cho viêm bể thận

100 mg uống mỗi 12 giờ.

Điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

g. Liều người lớn thông thường cho viêm xoang

200 mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

h. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Nhiễm trùng không biến chứng: 400 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

i. Liều người lớn thông thường cho viêm amidan/ viêm họng

100 mg uống mỗi 12 giờ trong 5 - 10 ngày.

j. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường hô hấp trên

100 mg uống mỗi 12 giờ.

Điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 10 đ- 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

2. Liều dùng thuốc Cefpodoxime đối với trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho viêm phế quản

Vi khuẩn cấp tính làm nặng thêm viêm phế quản mãn tính:

12 tuổi trở lên: 200 mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho viêm bàng quang

12 tuổi trở lên: 100 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

c. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng cầu khuẩn - Không biến chứng

Nhiễm trùng niệu đạo, cổ tử cung hoặc nữ không biến chứng:

12 tuổi trở lên: 200 mg uống một lần.

d. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng cầu khuẩn - Phổ biến

12 tuổi trở lên: 400 mg uống hai lần một ngày.

Điều trị ban đầu đối với nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm nên được tiếp tục trong 24 đến 48 giờ sau khi cải thiện lâm sàng. Sau đó dùng viên nén trong quá trình điều trị ít nhất 1 tuần.

e. Liều trẻ em thông thường cho viêm tai giữa

- 2 tháng đến 12 tuổi: 5 mg / kg / liều (tối đa 200 mg) uống mỗi 12 giờ trong 5 ngày;

- Liều tối đa: 400 mg / ngày.

f. Liều dùng thông thường cho bệnh viêm phổi

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng:

12 tuổi trở lên: 200 mg uống mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

g. Liều trẻ em thông thường cho viêm xoang

- 2 tháng đến 12 tuổi: 5 mg / kg / liều (tối đa 200 mg) uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày;

- Liều tối đa: 400 mg / ngày;

- 12 tuổi trở lên: 200 mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

h. Liều trẻ em thông thường cho nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Nhiễm trùng không biến chứng:

12 tuổi trở lên: 400 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

i. Liều trẻ em thông thường cho viêm amidan / Viêm họng

- 2 tháng đến 12 tuổi: 5 mg / kg / liều (tối đa 100 mg) uống mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày;

- Liều tối đa: 200 mg / ngày

- Từ 12 tuổi trở lên: uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày

III. Cách dùng Cefpodoxime hiệu quả

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng cefpodoxime với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Thực phẩm có thể tăng cường tác dụng của cefpodoxime trong cơ thể bạn. Uống viên cefpodoxime với thức ăn để tăng khả năng hấp thụ vào cơ thể. Bạn nên dùng cefpodoxime cùng một lúc mỗi ngày.

Cefpodoxime hỗn dịch uống (chất lỏng) có thể được thực hiện cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lắc đều chất lỏng ngay trước khi bạn đo liều. Đo thuốc dạng lỏng với ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc bằng muỗng đo liều đặc biệt hoặc cốc thuốc. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Cefpodoxime có thể khiến bạn có kết quả sai với một số xét nghiệm y tế, bao gồm xét nghiệm glucose nước tiểu (đường). Nói với bác điều trị cho bạn rằng bạn đang sử dụng cefpodoxime.

Sử dụng thuốc trong thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi hoàn toàn khỏi nhiễm trùng. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiếp theo kháng kháng sinh. Cefpodoxime sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

IV. Tác dụng phụ của Cefpodoxime

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng của bạn) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da nổi mẩn đó lây lan và gây phồng rộp và bong tróc).

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●    Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy nước hoặc có máu;
●    Sốt, sưng hạch, phát ban hoặc ngứa, đau khớp;
●    Nhịp tim nhanh;
●    Khó thở;
●    Động kinh.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

●    Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch;
●    Hăm tã ở trẻ sơ sinh do sử dụng cefpodoxime;
●    Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
●    Đau bụng;
●    Đau đầu.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

---Có thể bạn quan tâm: Thuốc Manpos Cefpodoxime 200mg có ảnh hưởng đến chu kì kinh nguyệt?

V. Lưu ý khi dùng Cefpodoxime

1. Trước khi sử dụng Cefpodoxime

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với cefpodoxime hoặc với các loại kháng sinh cephalosporin khác, như:

●    Cefaclor (Raniclor);
●    Cefadroxil (Duricef);
●    Cefazolin (Ancef);
●    Cefotetan (Cefotan);
●    Cefditoren (Spectracef);
●    Cefprozil (Cefzil);
●    Ceftibuten (Cedax);
●    Cefuroxim (Ceftin);
●    Cephalexin (Keflex);
●    Cephradine (Velosef).

Để đảm bảo cefpodoxime an toàn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

●    Bệnh thận;
●    Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào (đặc biệt là penicillin).

2. Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều Cefpodoxime?

Dùng liều Cefpodoxime ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

3. Điều gì xảy ra nếu tôi dùng Cefpodoxime quá liều?

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau dạ dày và tiêu chảy. Hãy gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn sử dụng Cefpodoxime quá liều.

4. Tôi nên tránh những gì khi dùng Cefpodoxime?

Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu, hãy gọi bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ nói với bạn.

Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc kháng axit và chỉ sử dụng loại mà bác sĩ khuyên dùng. Một số thuốc kháng axit có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ cefpodoxime hơn.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cefpodoxime trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em…)

a. Đối với phụ nữ mang thai

Các nghiên cứu trên động vật đã thất bại trong việc tiết lộ bằng chứng về độc tính phôi hoặc gây quái thai. Không có dữ liệu kiểm soát trong thai kỳ của con người. Cefpodoxime chỉ nên được cung cấp trong khi mang thai khi nhu cầu đã được thiết lập rõ ràng.

b. Đối với phụ nữ cho con bú

Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ là không có. Các cephalosporin khác đã được phân loại là tương thích với việc cho con bú bởi Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ.

c. Đối với trẻ em

Cefpodoxime không nên dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.

VI. Những loại thuốc khác tương tác với Cefpodoxime?

Các loại thuốc khác có thể tương tác với cefpodoxime, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

●    Probenecid;
●    Thuốc kháng virus hoặc kháng sinh khác;
●    Hóa trị liệu, hoặc thuốc để ngăn ngừa thải ghép nội tạng;
●    Thuốc lợi tiểu;
●    Thuốc điều trị rối loạn đường ruột;
●    Thuốc trị loãng xương dạng tiêm;
●    Thuốc làm giảm axit dạ dày (Pepcid, Zantac, Tagamet và các loại khác);
●    Thuốc giảm đau hoặc viêm khớp (bao gồm aspirin, Tylenol, Advil và Aleve).

Cefpodoxime tương tác với các loại thuốc được liệt kê cụ thể dưới đây:

●    Amoxicillin;
●    Aspirin liều thấp (aspirin);
●    Augmentin (amoxicillin / clavulanate);
●    Azithromycin;
●    Benadryl (diphenhydramine);
●    Calcium 600 D (calcium / vitamin d);
●    Cefuroxime;
●    Cipro (ciprofloxacin);
●    Clavulanate;
●    Colace (docusate);
●    Cymbalta (duloxetine);
●    Fish Oil (acid béo omega-3 không bão hòa);
●   Ibuprofen;
●    Lasix (furosemide);
●    Levofloxacin;
●    Lyrica (pregabalin);
●    Metoprolol Tartrate (metoprolol);
●    MiraLAX (polyethylene glycol 3350);
●    Ofloxacin;
●    Paracetamol (acetaminophen);
●    ProAir HFA (albuterol);
●    Singulair (montelukast);
●    Synthroid (levothyroxine);
●    Tylenol (acetaminophen);
●    Ventolin HFA (albuterol);
●    Vitamin B12 (cyanocobalamin);
●    Vitamin C (ascorbic acid);
●    Vitamin D3 (cholecalciferol);
●    Warfarin.

VII. Cách bảo quản Cefpodoxime

1. Cách bảo quản thuốc Cefpodoxime

Bảo quản viên nén Cefpodoxime ở nhiệt độ phòng trong khoảng 68-77 độ F (20-25 độ C), tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá.

Bảo quản thuốc dạng lỏng trong chai đậy kín ở tủ lạnh trong khoảng 36-46 độ F (2-8 độ C), tránh ánh sáng và nhiệt, không để trong ngăn đá. Vứt bỏ thuốc Cefpodoxime dạng lỏng không sử dụng sau 14 ngày.

Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng Cefpodoxime cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Cefpodoxime

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách thuốc Cefpodoxime khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Đối tác AloBacsi

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ

Để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

Đăng ký nhận bản tin sức khoẻ để chủ động bảo vệ bản thân và gia đình

hoàn toàn MIỄN PHÍ

Khám bệnh online

X